EPS Là Gì? Cách Tính EPS - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- EPS là gì?
- Phân loại EPS
- Cách tính EPS
- Ý nghĩa của chỉ số EPS
- Những hạn chế của chỉ số EPS
EPS là một chỉ số tài chính quan trọng để đầu tư chứng khoán. Tuy nhiên bản chất đúng của EPS là gì, không phải nhà đầu tư nào cũng hiểu rõ. Hiểu được vấn đề này, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi EPS là gì? Cách tính EPS. Mời Quý bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu.
EPS là gì?
EPS là cụm từ viết tắt của Earning Per Share, được hiểu đơn giản là khoản lợi nhuận sau thuế mà các nhà đầu tư thu được từ 1 cổ phiếu. Chỉ số này còn được hiểu như một khoản lời mà các nhà đầu tư có được trên một lượng vốn bỏ ra ban đầu.
EPS cũng được sử dụng như một cách đánh giá khả năng sinh ra lợi nhuận của một dự án, một công ty. Thông thường, các công ty sẽ sử dụng EPS như một thước đo để phân chia khoản lãi cho các cổ phiếu đang được lưu thông trên thị trường.
Phần tiếp theo của bài viết EPS là gì? Cách tính EPS chúng tôi sẽ đề cập rõ hơn những thông tin liên quan đến chủ đề này.
Phân loại EPS
Chỉ số EPS được chia làm hai loại chính là EPS cơ bản và EPS pha loãng. Trong đó:
– EPS cơ bản hay Basic EPS đơn thuần là lợi nhuận trên cổ phiếu thông thường. Loại EPS này được tính dựa trên công thức: EPS = (Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/ Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành
– EPS pha loãng hay còn gọi là Diluted EPS, đây là loại EPS thường được các doanh nghiệp sử dụng như một cách để hạn chế mức độ rủi ro, pha loãng lợi nhuận trên mỗi một cổ phiếu xảy ra khi doanh nghiệp phát hành các loại cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi hay ESOP.
– Về mức độ chính xác, EPS pha loãng đưa ra tính chính xác cao hơn so với EPS cơ bản bởi nó đo lường, phản ánh được sự thay đổi khối lượng cổ phiếu ở tương lai qua những biến cố, sự kiện của doanh nghiệp. Loại EPS này được tính theo công thức:
EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/(Lượng cổ phiếu đang lưu hành + Lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)
EPS pha loãng thường không được để ý quá nhiều như EPS cơ bản, tuy nhiên để khái quát được toàn bộ những biến động của môi trường và đo lường được mức thu nhập của mỗi cổ phiếu sau thuế, các doanh nghiệp sẽ cần đánh giá dựa trên cả hai chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng.
Cách tính EPS
Sau khi đã hiểu rõ EPS là gì? Cách tính EPS cũng là thông tin đáng chú ý và cần tìm hiểu. Để tính được chỉ số EPS, chúng ta sẽ áp dụng công thức sau:
EPS =
Trong đó:
– Lợi nhuận sau thuế (thu nhập ròng): Hay lợi nhuận ròng là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp đã được điều chỉnh các khoản phí liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, nộp thuế, mức khấu hao, lãi suất và các khoản phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
– Công thức để tính lợi nhuận sau thuế như sau: Lợi nhuận sau thuế = doanh thu thuần + lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính + các khoản thu nhập bất thường khác – giá vốn bán hàng – chi phí (chi phí quản lý doanh nghiệp + phí bán hàng + các khoản phí bất thường) – thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Cổ tức cổ phiếu ưu đãi: Là khoản lợi nhuận mà các nhà đầu tư thu được từ các cổ phiếu ưu đãi. Thông thường, mức lợi nhuận này được niêm yết theo mức tỷ lệ cố định trên mệnh giá của cổ phiếu đó.
– Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành: Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp lựa chọn việc tính toán dựa trên số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành vào thời điểm cuối kỳ để thuận tiện hơn trong việc tính toán. Tuy nhiên, lấy số liệu về số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành tại thời điểm đó sẽ cho kết quả của chỉ số EPS chính xác hơn.
Ý nghĩa của chỉ số EPS
Chỉ số EPS được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của một dự án, một công ty. EPS có các ý nghĩa sau:
– Chỉ số EPS có thể phản ánh tình hình kinh doanh của một công ty, giúp các nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn nên đầu tư vào mã cổ phiếu nào.
– Là công cụ để so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực.
– EPS được sử dụng trong việc tính toán các chỉ số kinh tế khác, phổ biến nhất là ROE hay P/E.
Những hạn chế của chỉ số EPS
Mặc dù chỉ số EPS thường xuyên được sử dụng trong các kết quả báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số điểm hạn chế như sau:
– Trong nhiều trường hợp, chỉ số EPS âm và công thức P/E hoàn toàn không có ý nghĩa khi EPS âm. Khi đó, doanh nghiệp cần phải sử dụng đến một công cụ để đánh giá mức độ lợi nhuận khác.
– Chỉ số EPS dễ bị bóp méo khi có những biến động của doanh nghiệp
– Chỉ số EPS sẽ giảm trong trường hợp doanh nghiệp phát hành thêm các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu thông thường hay cổ phiếu ESOP. Khi này các nhà đầu tư sẽ gặp phải nhiều rủi ro và giảm mức lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu.
– Các nhà đầu tư có thể sẽ gặp nhiều rủi ro khi đầu tư vào các doanh nghiệp có lợi nhuận ảo bằng cách tăng số lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Trên đây chúng tôi đã gửi đến Quý bạn đọc những thông tin liên quan đến chủ đề EPS là gì? Cách tính EPS. Nếu Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng nhất.
Từ khóa » Eps Là Gì Cách Tính
-
Lợi Nhuận Trên Mỗi Cổ Phần (EARNING PER SHARE - EPS) Là Gì ?
-
EPS Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Chỉ Số EPS Chuẩn Nhất - GoValue
-
Tìm Hiểu Chỉ Số EPS Là Gì? Cách Tính Chỉ Số EPS Chứng Khoán
-
Chỉ Số EPS Là Gì? Cách Tính EPS? EPS Bao Nhiêu Là Tốt? - Tradervn
-
Chỉ Số EPS Là Gì? Phân Loại & Cách Tính EPS Chuẩn Nhất
-
EPS Là Gì ? Cách Tính EPS Trong Báo Cáo Tài Chính
-
Chỉ Số EPS Là Gì? Cách Tính Chỉ Số EPS Trong Chứng Khoán - Topi
-
Phân Loại Và Cách Tính Chỉ Số EPS Chính Xác Nhất Từ A-Z - BePOS
-
Chỉ Số EPS Là Gì? Mối Quan Hệ Giữa Chỉ Số EPS Và P/E | Timo
-
EPS Là Gì? Cách Tính Và ý Nghĩa Chỉ Số EPS Trong Chứng Khoán - FTV
-
Eps Là Gì ? Cách Tính Chỉ Số EPS Chi Tiết Chính Xác Nhất
-
Chỉ Số EPS Là Gì: Công Thức Tính Toán Và Cách Dùng (CHUẨN)
-
EPS Là Gì? Có Nên Lưu ý Chỉ Số Này Khi đầu Tư Chứng Khoán Không?
-
EPS Là Gì? Cách Tính EPS Trong Báo Cáo Tài Chính