c (Giáo án Hóa Học 9 Bài 37) | Tải Miễn Phí

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen doc Số trang Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen 12 Cỡ tệp Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen 147 KB Lượt tải Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen 3 Lượt đọc Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen 35 Đánh giá Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen 5 ( 22 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Giáo án Hóa học 9 bài 37 Giáo án điện tử Hóa học 9 Giáo án điện tử lớp 9 Giáo án môn Hóa học lớp 9 Cấu tạo phân tử của Etilen Tính chất vật lí của Etilen Tính chất hóa học của Etilen

Nội dung

GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 ETILEN KIẾN THỨC CŨ KIẾN THỨC MỚI LIÊN QUAN ĐẾN BÀI HỌC TRONG BÀI HỌC CẦN ĐƯỢC HÌNH THÀNH - Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ. - Từ công thức phân tử viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và thu gọn. - Viết phương trình hóa học phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố C và H. - Phân tử etilen có một liên kết đôi. - Tính chất hóa học của etilen: + Tác dụng với oxi (phản ứng cháy). + Tác dụng với dung dịch brôm (phản ứng cộng). + Phản ứng trùng hợp của etilen. - Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của phân tử có liên kết đôi tương tự etilen. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: giúp học sinh - Nắm được tính chất vật lí, công thức cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. - Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của liên kết đôi. - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các phân tử có liên kết đôi. - Biết một số ứng dụng quan trọng của etilen. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và dự đoán phương trình hóa học xảy ra. - Biết cách viết phương trình hóa học của phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. - Phân biệt Etilen với Mêtan bằng phản ứng với dung dịch brôm. 3.Thái độ: - Hoạt động nhóm tích cực. - Học tập nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Học sinh: -Ôn lại phần kiến thức về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, bài Mêtan. -Sách giáo khoa, nghiêm cứu trước bài Etilen b.Giáo viên: -Sách giáo khoa, bài giảng điện tử (phụ lục trang 12, 13). -Máy chiếu, bộ máy tính đi kèm máy chiếu, Remote máy chiếu, thướt kẻ bảng, cây chỉ bảng. -Hóa chất: + 1 lọ rượu etylic, 1 lọ H2SO4 đặc, 1 lọ dung dịch Brôm, 1 ống nghiệm chứa mẫu khí etilen có ghi nhãn có nút đậy, 2 ống nghiệm chứa dung dịch brôm có ghi nhãn, 1 ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (có ghi nhãn). -Dụng cụ: GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 + 2 ống nghiệm có nhánh, 1 ống dẫn khí thủy tinh có đầu vuốt nhọn kèm nút cao su đậy (có lỗ), 1 ống dẫn khí bằng nhựa, 1 ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L. + Đèn cồn, diêm hoặc quẹt gas, cây mồi lửa, 1 giá ống nghiệm, 2 giá thí nghiệm (có 3 kẹp), 2 ống hút hóa chất lỏng. + 4 bộ dụng cụ lắp ráp mô hình phân tử etilen dạng rỗng (có ghi sốt thứ tự nhóm). 2.Phương pháp dạy học: -Đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp làm thí nghiệm biểu diễn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 5 Hoạt động 1: Ổn định lớp, điểm danh và kiểm tra bài cũ . phút -GV ổn định lớp và mời - Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp trưởng điểm danh. lớp, hiện diện, vắng mặt. -{Chiếu SLIDE 1 và chạy -{Quan sát}. hiệu ứng xuất hiện câu hỏi}. -“Nêu tính chất hóa học của mêtan, viết phương trình hóa học minh họa?”. -{Gọi 1 HS lên trả lời}. -{Nêu tính chất hóa học của Mêtan và viết phương trình hóa học minh họa}. -“Hãy nhận xét phần trả -{Nhận xét, bổ sung (nếu bài của bạn”. có)}. -{Nhận xét, bổ sung (nếu có) và ghi điểm. 3 Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới. phút -{Chiếu SLIDE 2, chạy -{Quan sát và lắng nghe}. hiệu ứng xuất hiện sọt trái cây}. -“Nếu ta xếp 1 số quả -“Các quả sống sẽ chín chín vào giữa sọt quả dần đều”. sống. Em nào có thể dự đoán hiện tượng xảy ra?”. -“Tại sao vậy?”. -“Từ lâu người ta đã biết : -{Lắng nghe}. khi xếp 1 số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chống chín đều. Bí mật của hiện tượng trên đã được các nhà khoa học GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 2 phút phát hiện khi nghiên cứu quá trình chín của trái cây”. -{Chạy hiệu ứng xuất -{Quan sát và lắng nghe}. hiện khí etilen và trái cây xanh chín dần và giới thiệu}. -“Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra lượng nhỏ 1 loại chất khí. Khí này có tác dụng xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây và làm cho quả xanh mau chín. Đó chín là khí etilen. Vậy etilen có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 48, bài 37: etilen”. -{Chiếu SLIDE 3 và ghi -{Ghi bài}. bảng}. -“Hãy cho thầy biết công -“Công thức phân tử: thức phân tử và phân tử C2H4. Phân tử khối: 28”. khối của etilen?”. -{Ghi bảng}. -{Ghi bài}. -“Trước hết ta cùng tìm hiểu xem etilen có những tính chất vật lí nào?”. -{Chạy hiệu ứng xuất -{Ghi bài}. hiện mục “I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ:” và ghi bảng}. Hoạt động 3: Tính Chất Vật Lí -{Cho HS quan sát ống -{Quan sát}. nghiệm chứa khí etilen}. -“Quan mẫu khí etilen, -“Etilen là chất khí không hãy nêu trạng thái, màu màu”. sắc của etilen?”. -“Thầy mời 1 em ngưỡi -“Không mùi”. và nhận xét mùi của etilen”. -“Người ta có thể thu khí -“It tan trong nước”. etilen bằng cách đẩy Tiết: 48Bài 37 : ETILEN. -Công thức phân tử: C2H4. -Phân tử khối: 28 I.TÍNH VẬT LÍ: CHẤT -Là chất khí không màu, không mùi. -Ít tan trong nước. -Nhẹ hơn không khí (d=28/29). GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 5 phút nước. Em có nhận xét gì về tính tan trong nước của etilen?”. -“Dựa vào tỉ khối của -“Nhẹ hơn không khí”. etilen so với không khí, em có nhận xét gì?”. {HS trả lời, GV ghi tóm -{Nhận xét, bổ sung (nếu tắt lên bảng}. có) và ghi bài}. -“Em có nhận xét gì về -“Giống nhau”. tính chất vật lí của etilen so với mêten?”. -“Etilen và mêten có tính -{Nghe}. chất vật lí giống nhau. Vậy còn cấu tạo phân tử thì sao? Ta cùng nghiên cứu qua phần II. Cấu tạo phân tử”. -{Chạy hiệu ứng xuất -{Ghi bài}. II. CẤU TẠO hiện mục “II.CẤU TẠO PHÂN TỬ: PHÂN TỬ:” và ghi bảng} Hoạt động 4: Cấu tạo phân tử. -“Phân tử etilen có bao -“ 2 nguyên tử C và 4 nhiêu nguyên tử C, bao nguyên tử H”. nhiêu nguyên tử H?”. -“Click chuột lên mục “II.CẤU TẠO PHÂN TỬ:” để liên kết đến SLIDE 4}. -“Dựa vào hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ, hãy lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử etilen?”. -{HS thảo luận nhóm -{Các nhóm thảo luận và trong 1 phút 30 giây}. lắp ráp mô hình}. -“Mời đại diện các nhóm -{HS đại diện nhóm đem đem mô hình lên”. mô hình lên}. -“Hãy nhận xét mô hình -{Nhận xét, bổ sung (nếu cấu tạo phân tử mà nhóm có)}. bạn đã lắp ráp?”. -{GV nhận xét}. -{Nghe}. -“Dựa vào mô hình hãy -Công thức cấu tạo: viết công thức cấu tạo của GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 etilen?”. -“Hãy nhận xét phần viết công thức cấu tạo của bạn”. -{Nhận xét, chỉnh sửa nếu có}. -“Hãy viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của phân tử Etilen?”. -“Hãy nhận xét”. -{Nhận xét, bổ sung (nếu H H có)}. C=C H -{Ghi bài}. H -{1 HS lên bảng viết} “CH2=CH2”. -{Nhận xét, bổ sung (nếu có)}. -{Nhận xét, chỉnh sửa nếu -{Ghi bài}. có}. -{Chạy hiệu ứng xuất -{Quan sát}. hiện nút Click chuột lên nút để liên kết đến SLIDE 5}. -“Đây là mô hình cấu tạo -{Quan sát}. phân tử etilen dạng đặc và dạng rỗng”. -{Chạy hiệu ứng biến mất -{Quan sát}. dạng đặc, và xuất hiện mô hình cấu tạo phân tử mêtan dạng rỗng}. -“Hãy cho biết sự khác -“Trong phân tử etilen, 2 nhau về liên kết của phân nguyênt ử C liên kết với tử etilen so với phân tử nhau bởi 2 liên kết”. mêtan?”. -{Chạy hiệu ứng biểu thị -{Quan sát}. 2 liên kết đó}. -“Liên kết giữa 2 nguyên -{Quan sát, lắng nghe}. tử C trong phân tử etilen gọi là liên kết đôi”. -{Chạy hiệu ứng giới -{Quan sát}. thiệu về liên kết đôi của etilen}. -“Trong liên kết đôi có 1 -{Quan sát, lắng nghe}. liên kết gọi là liên kết xích ma (σ) khá bền và liên kết còn lại gọi là liên kết bi (π) kém bền, dễ dàng đứt ra trong các phản ứng hóa học”. -“Em hãy nêu kết luận về -“Trong phân tử etilen, 2 H H C=C H H Viết gọn: CH2=CH2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 đặc điểm cấu tạo của nguyên tử C liên kết với phân tử etilen?”. nhau bởi liên kết đôi. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học”. -{HS nêu, GV ghi bảng, -{Nêu, lặp lại và ghi bài}. có thể gọi 1-2 HS lặp lại}. -“Etilen có cấu tạo khác -{Lắng nghe}. mêtan ở chỗ trong phân tử có liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon. Vậy tính chất hóa học của etilen có gì khác so với mêtan không, ta cùng tìm hiểu qua phần III.Tính chất hóa học”. -{Click chuột lên nút .... -{Quan sát, lắng nghe và quay lại SLIDE 3, chạy ghi bài}. hiệu ứng xuất hiện mục “III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC:” và ghi bảng}. -Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử etilen, 2 nguyên tử C liên kết với nhau bởi liên kết đôi. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 24 Hoạt động 5: Tính chất hoá học. phút. -“Ta đã biết khí mêten -{Lắng nghe}. cháy được, còn khí etilen cháy không?”. 5 -{Chạy hiệu ứng xuất -{Quan sát và ghi bài}. 1. Etilen có cháy phút hiện mục “1.Etilen có không? cháy không?” và ghi bảng}. -“Các em hãy quan sát và -{Lắng nghe}. nhận xét hiện tượng khi thầy đốt khí etilen”. -{Làm thí nghiệm đốt khí -{Quan sát}. etilen ngoài không khí}. -“Hãy nêu hiện tượng -“Khí etilen cháy với quan sát được?”. ngọn lửa mạnh”. -“Dựa vào công thức -“Đều được tạo nên từ 2 phân tử, hãy cho biết nguyên tố C và H”. etilen và metan giống nhau ở điểm nào?”. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 -“Hãy nhắc lại những sản phẩm thu được khi đốt khí mêtan?”. -“Do có thành phần nguyên tố giống mêtan nên êtilen cháy cũng tạo khí cacbonic, hơi nước và đồng thời tỏa nhiều nhiệt”.{ghi bảng}. -“Hãy viết phương trình hóa học?”. -“Hãy nhận xét?”. -{Nhận xét, chỉnh sửa nếu có}. -“Vậy etilen cháy tạo khí cacbon đioxit, hơi nước và toả nhiệt. Thế etilen còn tính chất hoá học nào khác hay không?”. -{Chạy hiệu ứng xuất hiện nút , Click nút để liên kết đến SLIDE 6}. -“Hãy quan sát thí nghiệm dẫn khí metan qua ống nghiệm chứa dung dịch brôm màu da cam, chú ý quan sát để nhận xét màu của dung dịch brôm trước và sau phản ứng”. -{Chạy hiệu ứng biễu diễn thí nghiệm, chạy hiệu ứng xuất hiện yêu cầu}. -“Hãy nhận xét màu dung dịch brôm trước và sau khi dẫn khí metan vào?”. -“Điều đó chứng tỏ metan không làm mất màu dung dịch brôm. Vậy còn etilen có làm mất màu dung dịch brôm không? Chúng 12 phút -“Mêtan cháy tạo khí CO2, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt”. -{Lắng nghe và ghi bài}. Etilen cháy tạo khí cacbon đioxit, hơi nước và tỏa nhiệt. -{Lên bảng viết}: C2H4 + 3O2 t 2CO2+2H2O  o -{Nhận xét, bổ sung (nếu có}. C2H4 + 3O2 2CO2+2H2O -{Ghi bài}. -{Nghe}. -{Lắng nghe và quan sát}. -“Màu dung dịch không thay đổi”. -{Lắng nghe}. -“KHông thay đổi”. o t  GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 ta sang phần 2. Etilen có làm mất màu dung dịch brôm không?”. -{Click nút để quay về SLIDE 3, chạy hiệu ứng xuất hiện mục 2. Etilen có làm mất màu dung dịch brôm không? Và ghi bảng}. -{click chuột lên mục “2. Etilen có làm mất màu dung dịch brôm không?” để liên kết đến SLIDE 7, hướng dẫn HS thảo luận nhóm}. -{Làm thí nghiệm dẫn khí etilen qua ống nghiệm chứa dung dịch brôm (màu da cam)}. -“Hãy nêu lại thí nghiệm?”. -{Ghi bài}. 2.Etilen có làm mất màu dung dịch brôm không? -{Nghe hướng dẫn}. -{Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)}. -“Dẫn khí etilen qua ống nghiệm chứa dung dịch -Thí nghiệm: Dẫn brôm (màu da cam)”. khí etilen qua ống nghiệm chứa dung -“Dung dịch brôm bị mất dịch brôm (màu da màu”. cam). -“Hãy nêu hiện tượng qua -“Etilen đã phản ứng với -Hiện tượng: Dung sát được”. brôm trong dung dịch”. dịch brôm bị mất -“Em có nhận xét gì qua màu thí nghiệm trên?”. -Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brôm trong dung -{Click nút để quay dịch. về SLIDE 3, chạy hiệu ứng xuất hiện nút và click lên để liên kết đến SLIDE 8 để giới thiệu cơ -{Quan sát và lắng nghe}. chế phản ứng}. -{Lần lượt chạy các hiệu ứng và giới thiệu}. -“Trong phân tử etilen có 1 liên kết kém bền, liên kết này đứt ra, mỗi nguyên tử cacbon sẽ thiếu 1 liên kết. Đồng thời phân tử brôm cũng tách ra, sau đó mỗi nguyên tử brôm sẽ H H C=C H H GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 vào liên kết với 1 nguyên tử cacbon”. -{Click nút liên kết đến SLIDE 9, chạy hiệu ứng xuất hiện yêu cầu}. + Br-Br  to H H Br- C=C- Br H H H C=C Br H  to CH2=CH2+Br2  to Br-CH2=CH2-Br -“Hãy viết phương trình phản ứng trên ở dạng thu gọn?’. -“Ta thấy ở phản ứng trên 2 nguyên tử brôm cộng vào phân tử etilen nên -{Ghi bài}. phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng”. -{Ghi bảng}. -“Vậy etilen làm mất màu dung dịch brôm, còn metan thì không làm mất màu dung dịch brôm, đây là dấu hiệu để ta có thể phân biệt giữa etilen với metan”. -{Click nút để quay về SLIDE 3}. -“Phân tử etilen có thể kết hợp với phân tử của chất khác. Vậy các phân tử etilen có thể kết hợp được -{Ghi bài}. với nhau không?”. -{Chạy hiệu ứng xuất 7 hiện mục “3. Các phân phút tử etilen có kết hợp được với nhau không?” và ghi bảng}. -{Click chuột lên mục “3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không?” để liên kết đến SLIDE 10 và giới thiệu cơ chế của phản ứng}. -“Trong điều kiện thích hợp về nhiệt độ, xúc tác H +Br- H H H Br- C=C- Br H H Viết gọn: CH2=CH2+Br2  to Br-CH2=CH2-Br (Đibrômetan). Đây là phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 và áp suất, các phân tử etilen liên kết kém bền trong phân tử etilen đứt ra và các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng lớn hơn rất lớn gọi là poli etilen (P.E)”. -{Ghi bảng}. -{Click nút liên kết đến SLIDE 11}. -“Đây là mô hình biểu hiện sự kết hợp giữa các phân tử etilen. Dựa vào mô hình, em nào có thể lên bảng viết phương trình hoá học dạng thu gọn?”. -“Hãy nhận xét”. -{Ghi bài}. …+CH2=CH2+CH2=CH2 Xúcsuât, táct +CH2=CH2+…  Áp …-CH2-CH2-CH2-CH2CH2-CH2-… o -{Nhận xét, bổ sung (nếu có)}. -{Ghi bài}. Trong điều kiện thích hợp, các phân tử etilen kết hợp với nhau  phân tử polietilen. -{Nhận xét}. -{Ghi bài}. -“Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp”. -{Ghi bảng}. -{Giới thiệu}. -“Phản ứng cộng và phản -{Ghi bài}. ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của các -{Nghe và ghi nhờ}. chất có liên kết đôi”. -{Ghi bảng}. -“Polietilen là chất rắn, không độc, không tan trong nước, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo. Chất dẻo là được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên chất dẻo rất khó bị phân huỷ, thời gian phân huỷ khoảng vài … +CH2=CH2+CH2= CH2 +CH2=CH2+ Xúcsuât, táct …  Áp …-CH2-CH2-CH2CH2-CH2-CH2-… o Đây là phản ứng trùng hợp. *Chú ý: Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của các chất có liên kết đôi. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 chục năm thậm chí vài trăm năm, nên trong quá trình sử dụng nếu chúng ta thiếu ý thức thì sẽ gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ ngay trong trường học của chúng ta, khi các em ăn quà bánh thì hầu như đều dùng bộc xốp để đựng, 1 số bạn thiếu ý thức vức bừa bãi sẽ gây mất vẻ mỹ quan của trường và gây ô nhiễm môi trường. Hay trong sinh hoạt hằng ngày chúng ta sử dụng bộc xốp rất nhiều, những bộc xốp còn sử dụng được chúng ta cũng vức bỏ, vừa lãng phí vừa gây ô nhiễm môi trường. Do đó, chúng ta nên hạn chế sử dụng bộc xốp và nên tận dụng các bộc xốp còn sử dụng được để vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường tránh ô nhiễm và tuyên truyền cho gia đình và những người xung quanh hiểu và cùng thực hiện”. -“Như vậy, etilen dùng điều chế polietilen sử dụng trong sản xuất chất dẻo. Ngoài ra, etilen còn có ứng dụng nào khác, ta sang phần III.ứng dụng”. -{Click chuột lên nút quay về SLIDE 3, chạy hiệu ứng xuất hiện mục III.ỨNG DỤNG: và ghi bảng}. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 II. ỨNG DỤNG: 3 Hoạt động 6: Ứng dụng. phút. -{Click chuột lên mục -{Quan sát}. “III.ỨNG DỤNG” để liên kết đến SLIDE 12}. -“Quan sát lên sơ đồ 1 số -{1 HS nêu}. ứng dụng quan trọng của etilen trên màn hình. Em nào có thể nêu một số ứng dụng quan trọng của etilen?”. -{Ghi tóm tắt lên bảng}. -{Ghi bài}. -{Gọi 1 HS khác bổ sung -{Bổ sung (nếu còn nếu còn thiếu}. thiếu)}. -{Nghe}. 3 phút -Sản xuất: rượu etylic, axit axetic, đicloetan, nhựa PE, nhựa PVC,.. -Kích thích quả mau chín. -{Giới thiệu thêm về nhựa PVC, rượu etylic và axit axetic}. Hoạt động 7: Củng cố, bài tập, dặn dò và nhận xét tiết học. -{Lần lượt chạy SLIDE 13, 14 đàm thoại cùng HS để củng cố}. -{Nếu còn thời gian thì chạy SLIDE 15,16 để cho HS làm bài tập 1,3 trang 119 SGK}. -{Dặn dò và nhận xét tiết học}. -{Tham gia đàm thoại để làm bài tập}. -{Tham gia đàm thoại để làm bài tập (nếu còn thời gian)}. *RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Mẫu sơ yếu lý lịch adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Giáo án Bài Etilen