Giáo án Hóa Học 9 Bài 37: Etilen

  • Trang chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Thư Viện Giáo Án Điện Tử

Thư Viện Giáo Án Điện Tử

Thư viện giáo án điện tử GiaoAn.co tổng hợp các mẫu giáo án từ mầm non đến tiểu học, trung học cho quý thầy cô tham khảo.

Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen

2. Etilen có làm mất màu dung dịch nước brom không?

 Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

 Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu

 Nhận xét: etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2287 | Lượt tải: 1download Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBài 37: ETILEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và hoá học của etilen - Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi - Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen 2. Kỹ năng - Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dug dịch brom 3. Thái độ - Say mê, hứng thú trong khoa học II. Chuẩn bị - Mô hình phân tử etilen, tranh mô tả thí nghiệm dẫn metan qua dung dịch brom - Etilen, dung dịch brom loãng - ống nghiệm, ống thuỷ tinh dẫn khí, diêm hoặc bật lửa III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan? HS: Trả lời GV: Gọi HS chữa bài tập 3SGK- 116 HS: chữa bài tập 3. Bài mới ĐVĐ: Công thức phân tử của metan là CH4. Nếu trong thành phần phân tử của metan có thêm một nguyên tử C nữa thì ta có CTPT là gì?(C2H4) Vậy hiđrôcacbon này có cấu tạo thế nào? có những tính chất hoá học cơ bản gì và có những ứng dụng ra sao? Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “ETILEN” 4. Nội dung hoạt động 1 Tìm hiểu tính chất vật lý Giáo viên Học sinh Nội dung Em hãy cho biết công thức phân tử, phân tử khối của etlen? Hướng dẫn HS quan sát lọ đựng khí C2H4, cho biết etilen có những tính chất vật lý gì? Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí? Vì sao? Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời - CTPT: C2H4 - PTK: 28 I. Tính chất vật lý Etilen là chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí( d= 28/29) hoạt động 2 Tìm hiểu cấu tạo phân tử Gv hướng dẫn hs lắp ráp mô hình phân tử C2H4 (dạng rỗng) và cho hs quan sát mô hình phân tử C2H4 (dạng đặc) Em hãy viết CTCT của etilen và nhận xét về đặc điểm? Gv thông báo: - Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi - Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học Hs lắp ráp và quan sát Hs viết CTCT và nêu nhận xét II. Cấu tạo phân tử CTCT: H H C=C H H Viết gọn: CH2= CH2 Đặc điểm: - Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết - Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất hoá học Gv thuyết trình: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiều nhiệt Em hãy viết phương trình phản ứng? Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan. Vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không? Em hãy nhắc lại tính chất hoá học của metan? Gv ghi đề mục lên bảng Gv yêu cầu hs quan sát tranh vẽ mô tả thí nghiệm dẫn metan qua dung dịch brom, nêu nhận xét? Vậy etilen có làm mất màu dung dịch brom không? Gv làm thí nghiệm: dẫn khí etilen vào dung dịch brom Em hãy nêu hiện tượng xảy ra? Từ đó em hãy rút ra nhận xét? Gv hướng dẫn hs viết ptpư của brom với etilen: + 1 liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra + Liên kết giữa 2 nguyên tử brom bị đứt ra + Nguyên tử brom kết hợp với 2 nguyên tử C trong phân tử etilen Từ những hướng dẫn trên, em hãy viết phương trình phản ứng? Gv giới thiệu: - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng - Trong những điều kiện thích hợp , etilen còn có phản ứng cộng với 1 số chất khác như hiđro, clo, nước. Gv đưa ra kết luận: Nhìn chung các chất có liên kết đôi(tương tự êtilen) dễ tham gia phản ứg cộng Gv thông báo: ở điều kiện thích hợp ( nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen( viết tắt là PE) Em hãy viết phương trình phản ứng? Em hãy nhận xét sự khác nhau về thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với sản phẩm? Gv thông báo: - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp - Polietilen là chất không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chât dẻo Hs viết ptpư Hs nêu đăc điểm cấu tạo và tính chất hoá hoc của metan Hs nêu nhân xét Hs nêu hiện tượng Hs nêu nhận xét Hs viết ptpư Hs viết ptpư Hs trả lời II. Tính chất hoá học 1. Etilen có cháy không? - Etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiệt C2H4(k)+ 3O2(k) t◦ 2CO2(k +2H2O(h) 2. Etilen có làm mất màu dung dịch nước brom không? Ÿ Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam Ÿ Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu Ÿ Nhận xét: etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch PTPƯ: H H C = C + Br - Br H H H H →Br - C = C - Br H H Viết gọn: CH2= CH2+ Br2 →Br - CH2 = CH2 - Br Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng cộng Ÿ Kết luận: Nhìn chung các chất có liên kết đôi( tương tự êtilen) dễ tham gia phản ứng cộng 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? ...+ CH2= CH2+ CH2= CH2+ CH2= CH2+... ề ... - CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- ... Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp hoạt động 4 Tìm hiểu ứng dụng của etilen Etilen có những ứng dụng quan trọng nào? Hs trả lời IV. ứng dụng - Điều chế polietilen (PE), polivinyl clorua (PVC), axit axetic, đicloetan, rượu etylic - Kích thích quả mau chín HOạT ĐộNG 5 Luyện tập- Củng cố Em hãy nhắc lại nội dung chính của bài? Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn: CH4, C2H2, CO2 GV hướng dẫn hs: +Tính chất khác nhau của 3 chất khí trên là gì? +Từ đó nêu phương pháp phân biệt Hs tóm tắt các nội dung chính Hs trả lời Ÿ Ghi nhớ: SGK- 119 Hoạt động 6: Dặn dò Ÿ BTVN: 1, 2, 3, 4 (SGK- 119) Ÿ Hướng dẫn hs giải bài tập

File đính kèm:

  • doctran_thi_binh.doc
Giáo án liên quan
  • 25 Câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học 9

    2 trang | Lượt xem: 1770 | Lượt tải: 0

  • Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 15 tiết 12: Dãy chuyển hóa phi kim – kim loại – các hợp chất vô cơ

    2 trang | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2018-2019

    17 trang | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa 9 tiết 36 tuần 18: Kiểm tra học kì I

    3 trang | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    4 trang | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học 9 tiết 38: Silic – công nghiệp silicat

    5 trang | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 1

  • Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 9

    2 trang | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 1

  • Giáo án Hoá học lớp 9 - Tuần học 6

    6 trang | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0

  • Kế hoạch bài học Hóa học 9 - Chương trình học kì 2 - Phạm Công Định Giáo án Hóa học 9 - Tiết 63: Tinh bột và Xenlulozơ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Phượng

    4 trang | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 2

  • Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 9: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

    4 trang | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0

Copyright © 2024 GiaoAn.co - Thư viện Giáo án mầm non, Giáo án tiểu học, SKKN.

GiaoAn.co on Facebook Follow @GiaoAn.co

Từ khóa » Giáo án Bài Etilen