Fe Có Tác Dụng Với H2so4 đặc Nóng Không
Có thể bạn quan tâm
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được là:
Nội dung chính Show- Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Điều kiện phản ứng phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là gì ?
- Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe2(SO4)3
- Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra H2O
- Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra SO2
- Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Fe2(SO4)3
- Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
- Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2
- H2SO4 (axit sulfuric)
- H2O (nước )
- SO2 (lưu hùynh dioxit )
- Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
- Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
- Phân Loại Liên Quan
- I. Axit sulfuric (H2SO4)
- 1. Axit sunfuric là gì?
- 2. Tính chất hóa học của axit sunfuric
- II. Sắt (Fe)
- 1. Kim loại sắt là gì?
- 2. Sản xuất sắt và tái chế sắt
- 3.Tính chất vật lí của kim loại sắt
- 4.Tính chất hóa học của sắt
- 5. Ứng dụng của sắt
- Video liên quan
A.
FeSO4, SO2, H2O, H2SO4 dư
B.
Fe2(SO4)3, SO2, H2O, H2SO4 dư
C.
D.
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1
Cập Nhật 2022-05-21 09:38:57pm
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat), H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Điều kiện phản ứng phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Phản ứng oxi-hoá khử
cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat), H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là gì ?
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Fe2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...
H2SO4 (axit sulfuric)
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...
sắt (III) sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụ ...
H2O (nước )
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
SO2 (lưu hùynh dioxit )
Sản xuất axit sunfuric(Ứng dụng quan trọng nhất) Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...
Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 4,48 B. 11,2 C. 16,8
D. 1,12
Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3 B. 4 C. 2
D. 1
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư B. MgSO4 C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư B. MgSO4 C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Cho từng chất Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa - khử là:
A. 8 B. 6 C. 7
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2 B. 1 C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2 B. 1 C. 4
D. 3
Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
Phân Loại Liên Quan
Advertisement
Cập Nhật 2022-05-21 09:38:58pm
Câu hỏi: Viết Phương trình phản ứng Fe+H2SO4 đặc nóng
Trả lời:
1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4đặc nóng
2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3SO2↑ + 6H2O
2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử (theo phương pháp thăng bằng electron)
Fe0+ H2S+6O4→ Fe2+2(SO4)3+ S+4O2+ H2O
2x 3x | Fe0→ Fe+3+3e S+6+ 2e → S+4 |
2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4) + 3SO2+ 6H2O
3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ
4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Cho Fe (sắt) tác dụng với axit sunfuric H2SO4
5. Hiện tượng Hóa học
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).
Cùng Top lời giải tìm hiểu về Fe và H2SO4 nhé!
I. Axit sulfuric (H2SO4)
1. Axit sunfuric là gì?
Axit sunfuric (hay acid sulfuric) là một axit vô cơ gồm các nguyên tố hóa họchidro oxivà lưu huỳnh,có công thức phân tử là. Công thức cấu tạo là
Axit sunfuriclà một chất lỏng không màu, không mùi và sánh lỏng, tan vô hạn trong nước. Nó có khối lượng riêng là 1,84 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 10°C, nhiệt độ sôi là338 °C
Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nướcvà tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vìH2SO4có thể gây bỏng nặng.
Vì có đặc tính háo nước axit sunfuric còn có khả năng hút nước, làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
2. Tính chất hóa học của axit sunfuric
2.1. Axit sunfuric loãng (H2SO4loãng)
+ H2SO4loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.
+ Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.
+ Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
+ Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe2+>Ni>Sn>Pb>H>Cu>Hg+>Ag>Pt>Au
Ví dụ:
Fe + H2SO4→FeSO4+ H2↑
Mg +H2SO4→ MgSO4+ H2
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+3H2
H2SO4+Ba→BaSO4+H2
Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ
2NaOH+ H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
H2SO4 + Fe(OH)2→ FeSO4+ 2H2O
Cu(OH)2+ H2SO4 → CuSO4+ 2H2O
Ba(OH)2+ H2SO4 → BaSO4+ 2H2O
Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + MgO → MgSO4+ H2O
H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O
Axit sunfuric loãng tác dụng với muối
H2SO4 + Na2CO3→ Na2SO4+ CO2+ H2O
H2SO4 + CaCO3→CaSO4+ CO2+ H2O
H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 +2HCl
2.2. Axit sunfuric đặc (H2SO4đặc)
Trong H2SO4thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.
Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại
Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.
2Al +H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
Cu + H2SO4 đặc nóng→ CuSO4+ SO2+ 2H2O
2Fe +H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
3Cr + 4H2SO4 đặc nóng → 3CrSO4+ 4H2O + S
Khi giải bài tập về phần axit sunfuric đặc nóngthường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.
*Lưu ý:Fe,Al,Crbịthụ độnghóatrongdung dịch HNO3 đặc, nguội
Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim
C +2H2SO4 đặc nóng→ CO2+2SO2+ 2H2O
S +2H2SO4 đặc nóng→ 3SO2+ 2H2O
Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác
H2SO4 đặc nóng+ 8HI → H2S + 4I2+ 4H2O
Tính háo nước
2.3. Ứng dụng củaH2SO4
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu, được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác:
+ Điều chế các axít khác, các loại muối sunfat
+ Tẩy rửa kim loại trước khi mạ,sơn màu
+ Sản xuất tơ sợi hóa học
+ Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm,chất giặt tẩy rửa tổng hợp
+ Có các loại axít dùng để chế tạo ắc quy
+ Xử lý nước thải, sản xuất phân bón
II. Sắt (Fe)
1. Kim loại sắt là gì?
Sắt là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn có ký hiệu là Fe, có số nguyên tử là 26, thuộc phân nhóm VIIIB và thuộc chu kỳ 4. Sắt là có nhiều trên Trái Đất, được cấu thành lớp vỏ ngoài và trong lõi Trái Đất
Mật độ : 7,874 g/cm³
Điểm nóng chảy là : 1.538°C
Khối lượng nguyên tử : 55,845u
Số điện tử trên mỗi vỏ lần lượt là : 2, 8, 14, 2
Số nguyên tử : 26
2. Sản xuất sắt và tái chế sắt
Sắt tự nhiên chiếm 5% tỉ lệ khối lượng vỏ Trái Đất. Khi tồn tại ở dạng tự do, chúng ta rất khó tìm ra kim loại sắt, nó được tách ra từ những mỏ quặng, bằng cách sử dụng phương pháp khử- hóa học tạp chất. Phần lớn Sắt được tìm thấy tại các dạng (oxit) khác nhau bao gồm: khoáng chất hematit; magnetit; tconit. Trong thiên thạch, thì có khoảng (5%) hỗn hợp sắt – niken. Sắt là kim loại quý hiếm và cũng là thành phần kim loại chính trên bề mặt Trái Đất
Việc sản xuất Sắt công nghiệp chủ yếu là việc trích xuất từ các quặng của sắt. Bao gồm quặng Magnetit (Fe3O4); hematit (Fe2O3) được khử cacbon tại lò luyện kim ở luồng không khí nóng, ở nhiệt độ 2000 độ C.
Năm 2000, có khoảng 1,1 tỷ tấn quặng Sắt được sản xuất ra trên thế giới, tổng giá trị khoảng 25 tỷ đôla Mỹ. Nó được sử dụng trong quá trình sản xuất khoảng 572 triệu tấn kim loại Sắt thô. Khai thác quặng sắt được diễn ra tại hơn 48 nước trên thế giới, trong đó 70% lượng quặng khai thác được sản xuất ra bởi 5 nhà sản xuất lớn là : Ấn Độ; Brazil; Trung Quốc; Úc, Nga.
Tái chế sắt hiện nay được chú trọng để giải quyết tình trạng dư thừa mặt hàng phế liệu sắt – thép của công nghiệp hóa. Việc sử dụng sắt hiện có sẽ giúp chúng ta sẽ tiết kiệm lượng nguồn tài nguyên sắt trong tự nhiên. Đồng thời, giảm bớt chi phí và công sức trong việc khai thác sắt từ mỏ quặng.
3.Tính chất vật lí của kim loại sắt
Sắt là một loại kim loại có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, dai, rất dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy của nó khá cao đạt đến1540 C
Sắt có tính dẫ nhiệt và dẫn điện tốt, nó có tính nhiễm từ
4.Tính chất hóa học của sắt
Kim loại sắtcó thể phản ứng được với các loại phi kim, với nước, với các dung dịch axit và muối.
a. Sắt tác dụng với phi kim:
Khi ta đun nóng, sắt phản ứng trực tiếp với các phi kim như O2; Cl2; S;…khi đó tạo thành sắt oxit; sắt clorua và sắt sunfua ( Fe3O4, FeCl3, FeS )
b. Sắt phản ứng với nước:
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (< 5700C)
Fe + H2O → FeO + H2 (> 5700C)
c. Sắt tác dụng với dung dịch axit:
Khi phản ứng với các dung dịch như HCl, H2SO4 (loãng) chỉ tạo ra khí H2 và muối ion Fe2+
Fe + 2H+→ Fe2+ + H2
Khi phản ứng với dung dịch axit có oxi hóa mạnh như: HNO3 và H2SO4 (đặc, nóng) thì không tạo khi H2 mà đó là sản phẩm khử của axit:
2Fe + 6H2SO4 (đ, to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
d. Sắt tác dụng với dung dịch muối:
Sắt sẽ đẩy được các kim loại đứng sau nó ( trong dãy điện hóa ) ra khỏi dung dịch muối
Fe + CuSO4→ Cu + FeSO4
5. Ứng dụng của sắt
a.Trong đời sống hàng ngày
Sắt trong các đồ dùng cá nhân:dao, kéo, kềm, móc áo quần, kệ sắt và các loại dụng cụ gia đình khác.
Sắt trong các đồ nội thất:bàn ghế, các tay nắm cửa, khung cửa, các loại tượng, tủ , cầu thang…
Sắt trong các đồ dụng tiện ích gia đình:một số loại máy móc như máy xay xát, máy giặt… một số bồn rửa…
Sắt có mặt trong ngành giao thông vận tải
Sắt là một phần không thể thiếu trong mảng rộng lớn của ngành giao thông vận tải.
Sắt là bộ khung cho các công trình xây dựng, dùng làm các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ…
Các loại sắt chất lượng cao thường dùng làm đường ray xe lửa
Các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô … cũng sử dụng sắt để làm các bộ khung và máy móc.
Các cột đèn trên đường…
b. Trong ngành xây dựng
Trong ngành xây dựng vai trò của sắt được phát huy tối đa.
Nó là khung lưới, giàn giáo, khung cốt thép cho các công trình xây dựng vì đảm bảo độ cứng và sự vững chắc cho công trình.
Thép là một hợp kim nổi tiếng của sắt, là thành phần quan trọng của việc xây dựng nhà, cầu đường….
c. Trong công nghiệp hàng hải
Sắt vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong việc đóng tàu thuyền các loại. Bất kể loại thuyền nhỏ cho đến các loại thuyền lớn.
Sắt là thành phần của các bộ phận tàu thuyền: Đóng thân tàu, và các máy móc…
Các tàu thuyền lớn chở hàng thì các thùng container kích thước lớn sẽ được sử dụng
d. Trong ngành y sinh
Trong môi trường y tế, từ giường bệnh, bàn ghế , tủ…của bệnh nhân và bệnh viện dường như cũng được là khá nhiều từ sắt.
Sắt cũng là một vi chất rất cần thiết cho cơ thể. Chúng được bào chế và kết hợp trong một số loại thuốc để hỗ trợ trong việc chữa bệnh.
Từ khóa » Fe + H2so4 đặc Nóng Hiện Tượng
-
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
Fe + H2SO4 | Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 | Phương Trình Hóa Học
-
Nêu Hiện Tượng Giải Thích Của: 1 Fe Tác Dụng Với H2so4 Loãng 2 Fê Tác ...
-
Phương Trình Phản ứng Fe+H2SO4 đặc Nóng - TopLoigiai
-
Nêu Hiện Tượng Và Viết Phản ứng Hóa Học Khi Cho Fe Dư Tác ...
-
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 | , Phản ứng Oxi-hoá ...
-
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Fe Tác Dụng Với H2so4 đặc Nóng Thì Ra Cái Gì? | Vatgia Hỏi & Đáp
-
Nêu Hiện Tượng Khi Cho Fe Vào Dung Dịch H2SO4 Loãng Dư
-
Fe+h2so4 đặc Nguội Ra Gì - Hoc24
-
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - ThiênBảo Edu
-
Cu + H2so4 đặc Nóng Hiện Tượng - ThiênBảo Edu
-
Tổng Hợp PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP SẮT (Fe) TÁC DỤNG VỚI ...
-
Fe + H2SO4: Các Trường Hợp Phản ứng Và Câu Hỏi Trắc Nghiệm