Fe + HCl | FeCl2 + H2 Cân Bằng Phản ứng Hóa Học Trên ... - BYTUONG

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Fe + HCl | FeCl2 + H2 cân bằng phản ứng hóa học trên ( và phản ứng fe dư + hcl)
Fe + HCl | FeCl2 + H2 cân bằng phản ứng hóa học trên ( và phản ứng fe dư + hcl)

Cân bằng phương trình:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Gợi ý: Khi cho axit clohiđric loãng vào cảm sắt thì phản ứng chuyển vị đơn xảy ra. Nhờ một phản ứng chuyển vị duy nhất, sắt chuyển hydro từ axit clohydric và thu được sản phẩm cuối cùng.

Hoàn thành từng bước giải pháp: Chúng ta hãy xem xét phản ứng giữa axit và kim loại Phản ứng cộng của axit với kim loại tạo ra muối và khí hiđro. Trong trường hợp này, axit là axit clohiđric loãng và kim loại là sắt. Khi thêm axit clohydric loãng vào mạt sắt, sắt (II) clorua và khí hiđro được tạo ra. Trong phản ứng này, sắt chuyển hydro từ axit clohiđric để tạo thành sắt clorua & khí hydro. Phản ứng này là một phản ứng chuyển vị duy nhất. Phản ứng hóa học được cho dưới đây: Fe (s) + 2HCl (loãng) ⟶FeCl2 (aq) + H2 (g) ↑

Thông tin thêm: > Phản ứng chuyển vị là một phản ứng hóa học trong đó một nguyên tố thay thế một nguyên tố khác trong một hợp chất. Đôi khi phản ứng chuyển vị đơn còn được gọi là phản ứng thay thế đơn. > Hãy xem xét một ví dụ khác về phản ứng chuyển dịch đơn khi kali phản ứng với nước, một hợp chất rắn không màu tên là kali hiđroxit được tạo thành và khí hiđro được giải phóng. > Khi một axit phản ứng với kim loại, khí hiđro phát triển ở dạng bọt khí và phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt.

Lưu ý: Khi sắt phản ứng với clo, nó tạo thành sắt (iii) clorua bằng phản ứng oxy hóa khử trong khi khi sắt phản ứng với axit clohydric, nó tạo thành sắt (ii) clorua.

Nó là một phân tử diatomic đơn giản bao gồm một nguyên tử hydro và một nguyên tử clo được kết nối với một liên kết đơn cộng hóa trị. Vì nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn nguyên tử hiđro nên liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử có cực.

Axit clohydric là gì?

Axit clohydric là một axit ăn mòn mạnh

Một dung dịch của hydro clorua trong nước được gọi là axit clohydric. Công thức hóa học của nó là HCl

Nó có một mùi hăng độc đáo

Một trong những ứng dụng phổ biến của nó là nó thường được sử dụng làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm

Nó được sử dụng cả ở dạng nước và khí

Tần suất xảy ra

Nó là một thành phần chính của dịch vị còn được gọi là axit dịch vị.

Điều chế axit clohydric

Axit clohydric được điều chế bằng cách hòa tan hiđro clorua và nước. Khi khí hiđro clorua vào nước, các phân tử nước lấy nguyên tử hiđro trong HCl (g) và kéo nó ra khỏi nguyên tử clo. Đây là quá trình hòa tan, tạo ra axit clohydric.

HCl + H2O → H3O + Cl-

Hydro clorua cũng được tạo ra như các sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất các hóa chất khác ở quy mô công nghiệp. Trong công nghiệp, nó được điều chế bằng cách đốt cháy hydro trong clo. Do bay hơi nên khó điều chế HCl nồng độ cao.

Công dụng của Axit clohydric

Axit clohydric là một axit mạnh vì nó không liên kết hoàn toàn trong nước.

Nó có thể được sử dụng để điều chế muối có chứa ion Cl- được gọi là clorua.

Nó cũng được sử dụng trong chuẩn độ để xác định số lượng bazơ vì nó là một axit mạnh và sẽ cho kết quả chính xác hơn.

Axit clohydric cũng được sử dụng để chuẩn bị mẫu trong phân tích hóa học.

Axit clohydric đậm đặc có thể hòa tan nhiều loại kim loại tạo thành khí hiđro và các kim loại có tính oxi hóa.

Điều gì làm cho HCl trở thành một chất axit hóa tuyệt vời?

Nó là một thuốc thử tinh khiết và ít nguy hiểm nhất để xử lý. Nó bao gồm ion clorua không ăn mòn và không phản ứng.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)
  • Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  • Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)
  • Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng AgNO3 + NaCl (và phương trình hóa học agno3 + nacl pt ion)
  2. Phương trình phản ứng CuCl2 ra AgCl (và phương trình KMnO4 ra Cl2)
  3. Cân bằng NaOH + NH4NO3 (và phương trình hóa học (nh4)2co3 + naoh)
  4. Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl3 | AgCl + Fe(NO3)3 (và phương trình cho agno3 vào fe(no3)3)
  5. Khái quát những thông tin cụ thể về AgOH (bạc hidroxit), tính chất hóa học đặc trưng của AgOH
  6. Cân bằng phản ứng HNO3 + Mg ra gì (và phản ứng khi HNO3 đặc)
  7. Tìm hiểu thông tin cụ thể về C6H5ONa (Natri Phenolat), tính chất hóa học và ứng dụng của Natri Phenolat
  8. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaBr ra gì (và phương trình AgNO3 + NaCl)
  9. Cân bằng phản ứng C2H4 + HBr | C2H5Br (và phương trình C2H4 + H2O + KMnO4)
  10. Cân bằng phản ứng H2O + Ba | H2 + Ba(OH)2 (và phương trình BaO + H2O)
  11. Cân bằng phản ứng FeO + H2 | Fe + H2O (và phương trình FeO + CO)
  12. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 CO2 = CaCO3 H2O (và phương trình ca(oh)2 + na2co3)
  13. Cân bằng Fe2O3 HCl = H2O FeCl3 (và phương trình ion Fe2O3 HCl (Pt ion)
  14. Cân bằng phản ứng Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O (và phương trình Cl2 + Cu = CuCl2 )
  15. Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)
  16. Cân bằng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (viết pt ion rút gọn)
  17. Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)
  18. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)
  19. Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  20. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  21. Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)
  22. Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  23. Cân bằng Al(OH)3 + NaOH – Cân bằng phương trình hóa học, tính chất Al(OH)3
  24. Cân bằng C2H4 + H2 | C2H6 (và phản ứng C2H6 ra C2H5Cl)
  25. Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)
  26. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + H2SO4 ra gì (và phản ứng khi sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2)
  27. Cân bằng phản ứng HNO3 + KOH | H2O + KNO3 (và phương trình CuCl2 + KOH)
  28. Cân bằng phản ứng Br2 + C6H5NH2 ra gì (và phương trình C6H5NH2 + HCl)
  29. Cân bằng phản ứng Mn + O2 ra gì (và phương trình Mn + HCl)
  30. Cân bằng phản ứng H2O + MgO | Mg(OH)2 (và phương trình MgO + SO2)

Từ khóa » Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Fe+hcl- Fecl2+h2