Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2OFe HNO3 đặc nóngBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Fe+ HNO3: Fe tác dụng HNO3 đặc nóng

  • 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng HNO3 đặc nóng
    • Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng Fe và HNO3 
  • 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O
  • 4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng
  • 5. Tính chất hóa học cơ bản của sắt
    • 4.1. Tác dụng với phi kim 
    • 4.2. Tác dụng với dung dịch axit
    • 4.3. Tác dụng với dung dịch muối
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan 

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình Fe+ HNO3 đặc nóng này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử tính chất Hóa học của Fe và tính chất hóa học HNO3.... cũng như các dạng bài tập quan trọng.

>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:

  • Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)
  • Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
  • Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
  • Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây
  • Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây

1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng HNO3 đặc nóng

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng Fe và HNO3 

HNO3 đặc nóng

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O

Xác định sự thay đổi số oxi hóa

Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 ↑ + H2O

1x

3x

Fe → Fe+3 + 3e

N+5 + 1e → N+4

4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng

Khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng, có khí độc màu nâu đỏ thoát ra chính là NO2

5. Tính chất hóa học cơ bản của sắt

4.1. Tác dụng với phi kim 

Với oxi: 3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4 

Với clo: 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

4.2. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

4.3. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Cu(NO3)2

D. HNO3

Xem đáp ánĐáp án B

Vì trong dung dịch có chất rắn không tan → Không thể có Fe(NO3)3 và HNO3 được

Nếu dung dịch X chỉ chứa Cu(NO3)2 thì Fe chính là phần không tan → Không hợp lý vì Cu2+ có thể oxi hóa Fe

Nếu dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)2 thì Cu (có thể có cả Fe) chính là phần không tan → Hợp lý vì Fe 2+ không phản ứng với cả Fe và Cu

Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại

A. Zn

B. Pb

C. Ag

D. Fe

Xem đáp ánĐáp án A

Loại B và C do Cu, Pb không phản ứng với HCl.

Loại D do:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai?

(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O

(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2

(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp ánĐáp án B

Những phản ứng hóa học sai là

(2) vì không tạo khí SO2

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(5) vì không tạo khí H2

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 4. Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:

(1)2H2O2 → 2H2O + O2

(2) 2HgO → 2Hg + O2

(3) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

(4) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

(5) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

(6) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp ánĐáp án D

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau

=> những phản ứng là:

2HgO → 2Hg + O2 (2)

2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)

Câu 5. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4

Xem đáp ánĐáp án D

Chất bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 thì phải chưa đạt hóa trị tối đa Trong dãy trên có 4 chất là: FeO, Fe(OH)2, FeSO4 và Fe.

Phương trình phản ứng minh họa

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O + H2SO4

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Câu 6. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm về khối lượng của CuO trong hỗn hợp:

A. 60%

B. 90%

C. 10%

D. 20%

Xem đáp ánĐáp án B

Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 sinh ra khí NO

Phương trình phản ứng hóa học

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

nNO = 0,448 / 22,4 = 0,02 mol

=> nCu = 3/2 nNO = 0,03 mol

=> mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)

=> mCuO = 19,2 - 1,92 = 17,28 (g)

=> %mCuO = 90%

Câu 7. Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc Nitrat :

A. Na, Mg, Zn

B. Mg, Zn, Al

C. Fe, Cu, Ag

D. Al, Zn, Pb

Xem đáp ánĐáp án B

Phương trình phản ứng hóa học

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe

Câu 8. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3 dư

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. Fe2O3 + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Xem đáp ánĐáp án B

Fe + dung dịch Cu(NO3)2

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Câu 9. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3 dư, HNO3 loãng

Xem đáp ánĐáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

Câu 10. Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?

A. AgNO3.

B. HCl.

C. HNO3 đặc, nóng.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Xem đáp ánĐáp án A

A. Chỉ có Fe tan trong dd AgNO3 dư, còn lại Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan.

B. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn

Phương trình minh họa:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 3H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

C. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, nóng

Phương trình minh họa:

Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

D. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn H2SO4 đặc, nóng.

Phương trình minh họa:

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

Câu 11. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là:

A. 5,6

B. 7,2

C. 12

D. 10

Xem đáp ánĐáp án D

Do Fe nên muối sắt tạo thành là Fe(NO3)3 .

Bảo toàn e: 2.n(Fe phản ứng) = 3.n(NO) ⇒ n(Fe phản ứng) = 0,15.

⇒ m = 0,15.56 + 1,6 = 10 gam.

Câu 12. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?

A. 6,72 lít

B. 13,44 lít

C. 3,36 lít

D. 10,08 lít

Xem đáp ánĐáp án A

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

nFe= 5,6/56 = 0,1 mol

Theo phương trình

→ nNO2 = 3nFe=0,1 x 0,3= 0,3 mol

→ V = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít

Câu 13. Cho a gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng a của Fe đã dùng là

A. 45% và 55% ; 5,6 gam.

B. 25% và 75%; 5,6 gam.

C. 25% và 75%; 11,2 gam.

D. 45% và 55%; 11,2 gam.

Xem đáp ánĐáp án B

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2, NO

nHỗn hợp khí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

=> x + y = 0,2 (1)

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:

1,3125 . 32 = 42 (gam/mol)

=> Khối lượng của hỗn hợp khí trên là: 42 .0,2 = 8,4 (gam)

=> 46x + 30y = 8,4 (2)

Từ (1 và (2) ta giải hệ phương trình được

x = 0,15 ; y = 0,05

=> %NO2 = 0,15: (0,15 + 0,05) . 100% = 75%

% NO = 25%

Áp dụng đinh luật bảo toàn electron ta có:

3. nFe = 1nNO2 + 3.nNO

=> 3 .nFe = 0,15 + 3.0,05 = 0,3 mol

=> nFe = 0,3 : 3 = 0,1 mol

=> mFe = 0,1 .56 = 5,6 gam

Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Xem đáp ánĐáp án C

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

Bị thụ động

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Câu 15. Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Y chứa Fe2(SO4)3

B. Z là Fe

C. T là SO­2

D. Y chứa FeSO4

Xem đáp ánĐáp án A

Phương trình hóa học xảy ra

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4

Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2

Câu 16. 10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượngB. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trịC. Hiđroxit của A có công thức A(OH)2 là một bazơ không tan.D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.Xem đáp ánĐáp án C

Trong MgCl2: %mMg = 24/(24+35,5.2) = 25,26% =>A sai

Hợp chất MgO là hợp chất ion => B sai

Công thức hidroxit là Mg(OH)2 và không tan trong nước => C đúng

Cấu hình e cùa Mg: 1s22s22p63s2 nên Mg thuộc chu kì 3 => D sai

Câu 17. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

A. 11,2 gam.

B. 10,2 gam.

C. 7,2 gam.

D. 6,9 gam.

Xem đáp ánĐáp án A

Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy

FexOy + (6x - 2y)HNO3 → Fe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y)H2O

0,1/(3x - 2y) 0,1 mol

⇒ nFe = 8,4/56 = 0,1x/(3x - 2y) ⟶ x/y = 6/7

Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và

nFe6O7 = 0,1/(3. 6 - 2. 7 ) = 0,025 mol

mX = 0,025. 448 = 11,2 gam

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

  • Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O
  • Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
  • FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl

..................................

Gửi tới các bạn phương trình Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn hoàn thành gửi tới các bạn. Hy vọng tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng, hiện tượng sau phản ứng khi cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng.

Từ khóa » Fe Hno3 đặc Cân Bằng Oxi Hóa Khử