Lập Phương Trình Hóa Học Của Phản ứng Oxi Hóa Khử Fe + Hno3

Phương pháp giải:

Nội dung chính Show
  • 1. Phương trình phản ứng FeO HNO3 loãng
  • 8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O
  • 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử FeO+HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O+H2O bằng phương pháp thăng bằng electron
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan

Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử:

- Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

- Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

- Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

- Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác.

Lời giải chi tiết:

a) \({\rm{3}}\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^0 {\rm{ + 8H}}\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} {{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{3}}{\mathop {Mg\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}\limits^{{\rm{ + 2 + 5 }}} _{\rm{2}}}{\rm{ + 4}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O + 2}}\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 2} {\rm{O}}\)

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {x3\,\,}\limits^{} \\\mathop {x2\,\,}\limits^{} \end{array} \right|\left| \begin{array}{l}\mathop {\,\,\,Mg}\limits^{\rm{0}} \mathop { \to Mg}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 2e}}\\\mathop {\,\,\,{\rm{N}}}\limits^{{\rm{ + 5}}} {\rm{ + 3e}} \to \mathop {\rm{N}}\limits^{{\rm{ + 2}}} \end{array} \right.\)

b) \(16H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ 2}}K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} \to {\rm{ 2}}KCl{\rm{ }} + {\rm{ 2}}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\rm{ 5}}{\mathop {Cl}\limits^0 _2}\, + {\rm{ 8}}{H_2}O\)

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {x2\,\,}\limits^{} \\\mathop {x5\,\,}\limits^{} \end{array} \right|\left| \begin{array}{l}\mathop {\,\,\,Mn}\limits^{ + 7} {\rm{ + 5e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\\mathop {\,\,\,{\rm{2Cl}}}\limits^{ - 1} \to \mathop {{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}\limits^0 {\rm{ + 2e}}\end{array} \right.\)

c) \({\rm{P + 5HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O + 5N}}{{\rm{O}}_2}\)

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {x1\,\,}\limits^{} \\\mathop {x5\,\,}\limits^{} \end{array} \right|\left| \begin{array}{l}\mathop {\,\,\,{\rm{P}}}\limits^{\rm{0}} \mathop { \to {\rm{P}}}\limits^{{\rm{ + 5}}} {\rm{ + 5e}}\\\mathop {\,\,\,{\rm{N}}}\limits^{{\rm{ + 5}}} {\rm{ + 1e}} \to \mathop {\rm{N}}\limits^{ + 4} \end{array} \right.\)

d) \(10\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ 2}}K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {\rm{ 8}}{H_2}S{O_4} \to 5{\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ 2}}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ 8}}{H_2}O\)

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {x{5_{}}}\limits^{} \\\mathop {x2}\limits^{} \end{array} \right|\left| \begin{array}{l}\mathop {\,\,\,2F{e_{}}}\limits^{ + 2} {\mathop { \to Fe}\limits^{{\rm{ + 3}}} _2}{\rm{ + 2e}}\\\mathop {\,\,\,Mn}\limits^{{\rm{ + 7}}} {\rm{ + 5e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \end{array} \right.\)

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NmOn + H2O

Help me!!!

Gấp lắm á

Thanks trc

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho tổng số các loại hạt proton, notron electron trong nguyên tử của một của một nguyên tố X là 48. Biết trong nguyên tố X, tổng số các hạt mang điện tích nhiều hơn số không mang điện tích là 16 hạt. a.Xác định số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử X ? b.Tính số khối của X ? c.Viết cấu hình electron nguyên tử của X? Nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kì, nhóm). d.X là kim loại, phi kim hay khí hiếm Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion: a.HClO;Cl2O5; KClO3 ; ClO4 b.MnO2 ; Mn2O7 ; KMnO4 c.SO2; SO3; H2SO4 D.NO; NO2; HNO3

Câu 3: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo: O2; CO2; CH4; H2O; H2S; N2; NH3

Câu 4: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử và lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương thức thăng bằng electron? a.Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được MnCl2, Cl2 và H2O b.Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được Cu(NO3)2, NO và H2O c.Cho NH3 tác dụng với O2 thu được N2 và H2O d.Cho Zn tác dụng với dung dịch HNO3 thu được Zn(NO3)2, NO2 và H2O e.Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc thu được MgSO4, S và H2O f.Cho H2 dư tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được Fe và CO2

g.Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được FeSO4 và Cu

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng oxi hóa khử khi cho sắt oxit tác tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được muối sắt (III) và khí N2O. Hy vọng thông qua nội dung cân bằng phản ứng, các bạn đọc học sinh sẽ nắm được phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeO HNO3 loãng

8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O

dung dịch HNO3 loãng

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử FeO+HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O+H2O bằng phương pháp thăng bằng electron

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa

Bạn đang xem: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+12O + H2O

Bước 2. Viết quá trình trao đổi ecletron

Quá trình oxi hóa: 8x

Quá trình khử: 1x

Fe+2 → Fe+3 + 1e

2N+5 + 8e → N+12O

Bước 3. Đặt các hệ số và cân bằng phản ứng

8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe(OH)2.

Câu 2. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 3. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Đáp án D

Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu CuSO4

Câu 4. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. A hoặc B

Đáp án C

Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.

Câu 5. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

A. 0,28 gam

B. 1,68 gam

C. 4,20 gam

D. 3,64 gam

———————————–

>> Mời các bạn tham khảo thêm phương trình liên quan

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Từ khóa » Fe Hno3 đặc Cân Bằng Oxi Hóa Khử