Fe2O3 Ra Al2O3 Viết Phương Trình Phản ứng Oxi Hóa Khử
Có thể bạn quan tâm
Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe Đây là phương trình phản ứng hóa học oxi hóa khử khi cho phản ứng nhiệt nhôm, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit, để tạo ra kim loại và oxit nhôm. Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho các em học sinh củng cố được nhiều kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến các phản ứng oxi hóa khử. Mời các em cùng theo dõi.
Cân bằng phương trình phản ứng :
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Phương trình bao gồm :
Al là nhôm chất rắn có màu trắng bạc
Fe2O3 là sắt oxit chất rắn màu đỏ
Al2O3 là Nhôm oxit chất rắn màu trắng
Fe là sắt chất rắn có màu trắng xám
Điều kiện phương trình phản ứng Al và Fe2O3 xảy ra : Nhiệt độ: 2000oC, có Mg làm mồi
Cách thực hiện phản ứng
– Nung Al và Fe2O3 ở điều kiện nhiệt độ cao ta thấy Hiện tượng Al2O3 kết tủa trắng, màu đỏ của Fe2O3 mất dần thành màu trắng xám của Fe.
Thông tin thêm :
Al có thể phản ứng với các oxit của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học để tạo thành nhôm oxit và kim loại tương ứng.
Các phản ứng nhiệt nhôm khác :
Phản ứng nhiệt nhôm Phản ứng nhiệt nhôm được định nghĩa là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở trong nhiệt độ cao.
Phương trình tổng quát:
Al + oxit kim loại —> oxit nhôm + kim loại : Điều kiện là nhiệt độ kèm theo
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
Phản ứng nhiệt nhôm thường gặp Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng giữa oxit sắt III (Fe2O3) và nhôm (Al):
2Al + Fe2O3 —> 2Fe + Al2O3 : Điều kiện là nhiệt độ kèm theo
Một số phản ứng khác như:
8Al + 3Mn3O4 —> 4Al2O3 + 9Mn : Điều kiện là nhiệt độ kèm theo
Cr2O3 + 2Al —> Al2O3 + 2Cr : Điều kiện là nhiệt độ kèm theo
Bài tập liên quan :
Bài tập 1 . Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
A. 61,5 g
B. 56,1 g
C. 65,1g
D. 51,6 g
Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mc.rắn = mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 g
Bài tập 2. Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.
Đáp án C Bài tập 3. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaNO3 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án C Bài tập 4 : Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 8 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn R. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300.
Đáp án A Ta có phương trình phản ứng
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,075 mol H2 => Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vì nH2 = 0,075 => nAl dư = nH2 = 0,05 mol
nFe2O3 = 0,05 => nAl (1) = 0,1 mol
=> Tổng số mol Al dùng là:
Theo bảo toàn nguyên tố (để ý tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1)
=> nNa+ = 0,15 mol => V = 150 ml
Nội dung tìm hiểu :
- Al2O3 ra H2O
- Al2O3 + H2O
Từ khóa » Viết Phương Trình Al2o3
-
Al2O3 → Al, O2Tất Cả Phương Trình điều Chế Từ Al2O3 Ra Al, O2
-
2Al2O3 → 4Al + 3O2 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
Al2O3 = Al + O2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học - ChemicalAid
-
Tổng Hợp Các Phương Trình điều Chế Al2O3 - CungHocVui
-
Hợp Chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Al + O2 = Al2O3 – Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - Soạn Bài Tập
-
Phương Trình điện Phân Nóng Chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2
-
Phương Trình Hóa Học Al2O3 + HCl - TopLoigiai
-
Viết Pthh Thực Hiện Chuỗi Biến Hóa Sau Al2O3->Al->Al(NO3)3->Al ...
-
Al + O2 → Al2O3 - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Al2o3 + H2o Viết Phương Trình Phản ứng Hóa Học. - Bierelarue
-
Viết Phương Trình Hóa Học Thực Hiện Chuỗi Phản ứng Sau
-
Cân Bằng Phương Trình: Al+O2 ------- Al2O3 - Hóa Học Lớp 8
-
Viết Phương Trình Hóa Học Thực Hiện Chuỗi Phản ứng Sau