FeCl2 + Cl2 → FeCl3

FeCl2 + Cl2 → FeCl3FeCl2 ra FeCl3Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Cl2 ra FeCl3: FeCl2 tạo ra FeCl3

  • 1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3 
    • 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 
  • 2. Điều kiện phản ứng Cl2 ra FeCl3
  • 3. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2 
  • 4. Muối sắt (II) clorua
    • 4.1. Tính chất vật lí và nhận biết
    • 4.2. Tính chất hóa học của sắt (II) 
    • 4.3. Điều chế FeCl2
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan 

FeCl2 + Cl2 → FeCl3 được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng FeCl2 tạo ra FeCl3, khi cho FeCl2 tác dụng với Cl2.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl
  • FeCl2 + Cl2 → FeCl3
  • FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
  • FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
  • FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
  • FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3 

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 

2. Điều kiện phản ứng Cl2 ra FeCl3

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2 

Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3).

4. Muối sắt (II) clorua

Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan. Công thức phân tử: FeCl2

4.1. Tính chất vật lí và nhận biết

Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt.

Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

4.2. Tính chất hóa học của sắt (II) 

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

  • Tính khử:

Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.3. Điều chế FeCl2

  • Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Xem đáp ánĐáp án A

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

Không xảy ra phản ứng vì Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2

3 Cu(NO3)2 + 2 Fe → 3 Cu + 2 Fe(NO3)3

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Câu 2. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaOH

Xem đáp ánĐáp án D

Có thể nhận biết một số cation trên dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl

Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl

Câu 3. Phương trình phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe (II)

A. Fe + Cl2 

B. Fe + HNO3 loãng

C. FeCl2 + Cl2

D. Fe + HCl đặc

Xem đáp ánĐáp án D

Phương trình phản ứng tạo ra muối Fe (II) là D

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. Fe + HNO3 loãng

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

C. FeCl2 + Cl2

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

D. Fe + HCl đặc

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp ánĐáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 2M  thu được khí H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

A. 0,1 lít.

B. 0,12 lít.

C. 0,15 lít.

D. 0,2 lít.

Xem đáp ánĐáp án C

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl = nNaCl = 0,3 (mol)

VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít

Câu 6. Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Xem đáp ánĐáp án A

Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là Fe

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Câu 7. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm KOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Cl2 vào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp ánĐáp án B

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1)

Phần 1:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (4)

Phần 2:

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)

Phần 3:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (6)

Các phản ứng oxi hóa khử là : (4), (5), (6).

Câu 8. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,88 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,16 gam.

D. 5,04 gam.

Xem đáp ánĐáp án D

Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:

mchất rắn = mFe + mMg (dư) ≥ nFe = 0,18.56 = 10,08 gam

mà chỉ thua được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.

Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+

Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe

→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg = 0,21.24 = 5,04 gam.

Câu 9. Nhận định nào sau đây là sai?

A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. Cl2 oxi hóa được Br- trong dung dịch thành Br2.

D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+

Xem đáp ánĐáp án B

Định hướng tư duy giải

A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

C. Đúng theo tính chất của Cl2.

D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

Câu 10. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Xem đáp ánĐáp án B

A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

Câu 11. Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Xem đáp ánĐáp án A

KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2

NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3

AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3

AgOH → Ag2O + H2O

Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3

Câu 12. Cho các nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Xem đáp ánĐáp án A

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Câu 13.  Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt.

D. trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.

Xem đáp ánĐáp án B

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

Câu 14. Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để nhận biết 6 lọ hóa chất đựng các dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2.

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Ba(OH)2

C. dung dịch quỳ tím

D. dung dịch NaOH

Xem đáp ánĐáp án A

Cho dung dịch HCl dư tác dụng với các chất:

+ Sủi bọt khí: Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2

NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)

Cho đung dịch AgNO3 tác dụng với chất ở (1)

+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)

KCl + AgNO3 → AgCl↓+ KNO3

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓

+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2

Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với chất (2)

+ Không hiện tượng: KCl

+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2 + 6NaCl

.................................

Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo

  • FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
  • FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc phương trình FeCl2 + Cl2 → FeCl3. Qua tài liệu giúp các bạn biết viết và cân bằng chính xác phản ứng FeCl2 ra FeCl3. Ngoài ra để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu các môn Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Fecl2 Cộng Với Gì Ra Fecl3