FeS +2HCl → FeCl2 + H2S↑ | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

FeS + HCl → FeCl2 + H2S | FeS ra H2S
  • Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới trên Shopee Mall
Trang trước Trang sau

Phản ứng FeS + HCl ra H2S thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeS có lời giải, mời các bạn đón xem:

FeS +2HCl → FeCl2 + H2S ↑

Quảng cáo

1. Phương trình hoá học của phản ứng FeS tác dụng với HCl

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

2. Điều kiện của phản ứng FeS tác dụng với HCl

- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

3. Hiện tượng của phản ứng FeS tác dụng với HCl

- FeS tan dần, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng FeS tác dụng với HCl

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; Các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:

FeS + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế ta được phương trình ion rút gọn:

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

5. Mở rộng kiến thức về muối sunfua

- Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S.

Ví dụ:

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

- Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS … không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS … không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

- Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng; CuS; FeS; Ag2S … màu đen.

6. Kiến thức về axit clohidric HCl

6.1. Tính chất vật lí

- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

- Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

6.2. Tính chất hóa học

Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl →t0 CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl →t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…

4HCl−1+MnO2→toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl−1→3Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

6.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

- Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o NaHSO4 + HCl ↑

b) Trong công nghiệp

- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

H2 + Cl2 →t0 2HCl

FeS + HCl → FeCl2 + H2S | FeS ra H2S

- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:

2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑

- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là

A. H2S.

B. H2.

C. H2S và SO2.

D. H2S và H2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Fe + S →to FeS

Bđ: 1,5 1 mol

Pư: 1dư 0,5 ← 1 → 1 mol

Vậy chất rắn X gồm Fe dư và FeS

⇒ Khí Y gồm H2 và H2S

Câu 2:Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 11,20

B. 6,72

C. 5,60

D. 22,40

Hướng dẫngiải

Đáp án B

Ta có: nZ = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl=2nH2+2nH2S=2nZ

→ nHCl = 0,24 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl=2nFeCl2

→nFeCl2=0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(X)=nFeCl2=0,12 mol

→mFe = 6,72g

Câu 3: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Gía trị của m là:

A. 33,6 gam

B. 38,4 gam

C. 3,36 gam

D. 3,84 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

H2S + CuSO4 →CuS↓+ H2SO4.

Ta có: nH2S=7,8422,4=0,35>nCuSO4=64160.10100=0,04

⇒ H2S dư và CuSO4 hết.

⇒nCuS=nCuSO4=0,04⇒mCuS=0,04.96=3,84gam

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 94%.

B. 6%

C. 60%

D. 40%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, FeS trong hỗn hợp X.

Phương trình phản ứng:

Fe+2HCl→FeCl2+H2;mol x → xFeS+2HCl→FeCl2+H2S;mol y → yH2S+Pb→PbS+2HNO3mol y → y

Ta có:

y=nPbS=47,8239=0,2 mol; nH2 = x + y = 4,92822,4=0,22mol⇒x=0,02mol

⇒%mFeS=0,2.880,2.88+0,02.56.100=94,017%≈94%

Câu 5:Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohidric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lít dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:

A. 9,6 gam

B. 19,2 gam

C. 18,6 gam

D. 28,8 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Fe + S →t0 FeS

Zn + S →t0 ZnS

FeS + 2HCl →t0 FeCl2 + H2S

ZnS + 2HCl →t0 ZnCl2 + H2S

H2S + CuSO4 →t0 CuS + H2SO4

Ta có:

nCuS=nH2S=nFeS+nZnS=nFe+nZn=5,656+1365=0,3⇒mCuS=0,3.96=28,8

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

A. 16,8 gam.

B. 18,6 gam.

C. 25,6 gam.

D. 26,5 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Sơ đồ bài toán: m gam FeFeS→+HCl8,96 lit KhÝ XH2H2S→+CuCl29,6gam↓CuS

Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh:

⇒nFeS = nH2S = nCuS = 9,696=0,1 mol;

⇒nH2 = nX−nH2S=8,9622,4−0,1=0,3 mol;

Bảo toàn electron:

⇒2.nFe = 2.nH2

⇒ nFe = 0,3 mol ⇒ m = 0,3.56 + 0,1.88 = 25,6 gam.

Câu 7. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,002 → 0,002 mol

x=0,0020,01=0,2M

Câu 8: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO=3672=0,5 mol

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

Theo PTHH: nHCl = 2nFeO = 1mol

Câu 9. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

mAl2O3= 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 10. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi công thức oxit là M2Oa

2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O

Gọi số mol H2O là x (mol)⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

⇒nM2Oa=0,1a⇒M2Oa=5,60,1a=56a⇒M=20a

a

1

2

3

M

20

40

60

Kết luận

Loại

Ca

Loại

Câu 11. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

A. 13,2 gam. B. 46,8 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Theo PTHH:

nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Câu 12. Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là

A. 40% và 60%.. B. 45% và 55%.

C. 50% và 50% D. 61,6% và 38,4%.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=100,8.1,19.36,5100.36,5=1,2 mol

2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)

2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (2)

Theo PTHH (2):

nZn=nH2=0,4 mol

nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol ⇒ nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

⇒nZnO=0,42=0,2 mol

mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam

%mZn=0,4.6542,2.100%=61,6%.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
  • FeS + H2SO4 → H2S ↑+ FeSO4
  • FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO ↑ + Fe(NO3)3
  • Phương trình nhiệt phân: FeCO3 → FeO + CO2 ↑
  • 4FeCO3 + O22 → 2Fe2O3 + 4CO2 ↑
  • FeCO3 + 4HNO3 → 2H2O + NO2 ↑+ Fe(NO3)3+ CO2 ↑
  • 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
  • 4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8SO2
  • FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
  • 2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
  • 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2CO2↑ + 4H2O
  • FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
  • 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:

  • 30 đề toán, lý hóa, anh, văn 2024 (100-170k/1 cuốn)
  • Đánh giá năng lực đại học quốc gia HN 2024 (sắp phát hành)
  • Đánh giá năng lực đại học bách khoa HN 2024 (sắp phát hành)

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp Các loạt bài lớp 12 khác
  • Soạn Văn 12
  • Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 12
  • Giải bài tập Toán 12
  • Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
  • Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
  • Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
  • Giải bài tập Vật lý 12
  • Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
  • Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
  • Giải bài tập Hóa học 12
  • Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
  • Giải bài tập Sinh học 12
  • Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
  • Chuyên đề Sinh học 12
  • Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
  • Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
  • Giải bài tập Địa Lí 12
  • Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
  • Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
  • Giải bài tập Tiếng anh 12
  • Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
  • Giải bài tập Lịch sử 12
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 12
  • Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
  • Giải bài tập Tin học 12
  • Giải bài tập GDCD 12
  • Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
  • Giải bài tập Công nghệ 12

Từ khóa » Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Fes+hcl