Fosmicin-S - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Fosmicin-S Gửi thông tin thuốc Fosmicin-S Fosmicin-SNhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họngDạng bào chế:Thuốc nhỏ taiĐóng gói:Hộp 10 lọ x 30 mg (công hiệu) với 10 ống nước cất x 10 mL đi kèm

Thành phần:

Fosfomycin 300mg
Nhà sản xuất: Meiji Seika Pharma Co. Ltd. - NHẬT BẢN Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Vi khuẩn nhạy cảm với Fosfomycin: Staphylococcus sp., và Pseudomonas aeruginosa.Viêm tai ngoài, viêm tai giữa.

Liều lượng - Cách dùng

Hòa tan bột thuốc với nước cất (đi kèm cùng sản phẩm) để được 30 mg (công hiệu) fosfomycin sodium/mL. Thông thường, một liều đơn là 10 giọt (tương đương 0,5 mL), dùng nhỏ vào tai 2 lần/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo triệu chứng của bệnh. Đối với các trường hợp bệnh nặng kéo dài, có thể nhỏ thuốc 4 lần/ngày. Yêu cầu bệnh nhân ngâm tai trong 10 phút (giữ nguyên tư thế trong khi nhỏ thuốc) sau khi nhỏ thuốc.HƯỚNG DẪN CÁCH PHA1. Dùng ngón trỏ tháo đai ở nắp lọ đựng bột thuốc2. Cầm chặt lọ thuốc bột bằng tay trái và kéo đai của lọ thuốc xuống hết phía bên3. Tháo nắp lọ bằng cách kéo về bên phải4. Sau khi tháo nắp lọ tiếp tục tháo nắp nhôm và nút cao su bên trên5. Tháo nắp lớn của lọ nước cất và lắp đầu của lọ nước cất vào lọ thuốc bột đến khi nghe tiếng "Click". Lắc kỹ cho thuốc bột hòa tan hoàn toàn6. Đổ dung dịch thuốc vào lọ đựng nước cất. Tháo lọ đựng bột thuốc ra và vặn chặt lọ dung dịch thuốc bằng nắp lớn.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Theo kết quả nghiên cứu được tiến hành ở 5638 trường hợp tại 350 viện nghiên cứu trên toàn quốc, tác dụng phụ xảy ra ở 13 trường hợp (0,23%) và số lần xảy ra phản ứng ngược là 14 lần. Tác dụng phụ chủ yếu là hoa mắt, chóng mặt (ở giai đoạn cuối của đợt tái điều trị). Cảm thấy hoa mắt, chóng mặt,Đau đầu.. Chú ý: Ngừng sử dụng thuốc nếu thấy xuất hiện một trong những triệu chứng trên.

Chú ý đề phòng:

Nguyên tắc chung là thuốc này chỉ nên sử dụng trong một thời hạn tối thiểu sau khi chắc chắn là thuốc này nhạy cảm với các vi sinh vật để tránh các vi khuẩn kháng thuốc. Vì mẫn cảm thuốc có thể xảy ra nên bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Ngưng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu của sự mẫn cảm thuốc. Trong thời gian dùng thuốc, 4 tuần được coi là giai đoạn chuẩn. Sau đó có thể tiếp tục dùng thuốc và phải theo dõi nếu thấy cần thiết. Sử dụng ở trẻ em: Không có báo cáo lâm sàng về sự an toàn của thuốc đối với trẻ em bao gồm cả trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh và trẻ đang bú mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc: 1) Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ tai 2) Không được sử dụng thuốc để nhỏ mắt 3) Cảm giác hoa mắt chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ thuốc lạnh vào tai. Do đó, thuốc nên giữ ở nhiệt độ cơ thể càng lâu càng tốt 4) Sau khi hòa tan thuốc: Không sử dụng thuốc khi để ở nhiệt độ phòng trong 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi thuốc đã hoàn nguyên. Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông tin thành phần Fosfomycin

Dược lực:Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm.Dược động học :Mức độ gắn vào protein: Mức gắn với protein huyết thanh người là 2,16%, xác định bằng cân bằng thẩm tích. Nồng độ trong nước bọt: Trong 5 bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêm tĩnh mạch 1g Fosfomycin sodium sản sinh ra nồng độ trong nước bọt ở mức tối đa là 7,0mcg/ml 3 giờ sau khi tiêm thuốc. Chuyển hóa và thải trừ thuốc: Fosfomycin không chuyển hóa trong cơ thể và được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng hoạt chất không biến đổi. Ba người lớn mạnh khỏe được truyền nhỏ giọt qua tĩnh mạch trong 1 giờ 1g (hàm lượng) hoặc truyền nhỏ giọt qua tĩnh mạch trong 2 giờ 2g (hàm lượng) chất fosfomycin sodium, lượng thu hồi lại được qua nước tiểu là từ 95 đến 99% trong vòng 10 đến 11 giờ đầu tiên sau khi kết thúc việc truyền nhỏ giọt qua tĩnh mạch.Tác dụng :Hoạt động kháng khuẩn in vitro: Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm. Nó đặc biệt cá tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli kháng lại nhiều loại thuốc. Cơ chế tác dụng: Cách tác dụng của fosfomycin rất chuyên biệt. Nó được hấp thu vào tế bào của vi khuẩn ở nồng độ cao qua hệ thống vận chuyển chủ động và ức chế giai đoạn đầu của sự sinh tổng hợp peptit-polisacarit của thành tế bào. (Các loại thuốc kháng sinh beta-lactam ức chế gian đoạn cuối).Chỉ định :Ðược chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli kháng nhiều loại thuốc: Nhiễm trùng huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, rãn phế quản nhiễm trùng, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm trùng trong tử cung, nhiễm trùng khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin.Liều lượng - cách dùng:Truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch: Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tĩnh mạch là 2 đến 4g (hàm lượng) cho người lớn và 100 đến 200mg (hàm lượng)/kg thể trọng cho trẻ em; truyền vào tĩnh mạch theo cách truyền nhỏ giọt. Liều nói trên chia làm 2 lần. Mỗi liều được hòa tan vào 100ml đến 500ml dịch truyền, thời gian truyền từ 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng mỗi ngày cho người lớn và trẻ em cũng bằng liều truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 đến 4 liều. Dung môi để hoà tan 1 đến 2g chế phẩm này là 20ml nước pha tiêm hoặc 20ml dung dịch glucoza 5%. Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn. Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng nhẹ.Chống chỉ định :Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với fosfomycin.Tác dụng phụKết quả theo dõi về độ an toàn của thuốc trong những năm sau khi chế phẩm được lưu hành trên thị trường được trình bày dưới đây. Ðã nhận được báo cáo lâm sàng của 33.711 ca do thầy thuốc từ 2618 cơ sở chữa bệnh trong toàn quốc cung cấp. Trong 710 lần tác dụng phụ xảy ra ở 591 bệnh nhân (1,75%), các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra như sau: Gan/ mật (tăng SGOT, SGPT...) Ngoài da (ban đỏ, ngứa, nổi mề đay...) Ðường tiêu hóa (ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn...) Chuyển hóa và dinh dưỡng (Tăng AI-P, LDH, tăng natri huyết) Hệ mạch (ngoại trừ tim) (đau mạch, đỏ mặt) Toàn thân (sốt, cảm giác khó chịu...) Ðường tiết niệu (rối loạn ở thận...) Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi (giảm cảm giác) Hệ bạch cầu lưới nội mô (giảm bạch cầu...) Các phản ứng phụ đáng chú ý trong lâm sàng này: - Sốc: cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc (tần suất < 0,1%). Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như ngực hồi hộp, khó thở, sụt huyết áp, tím tái, nổi mề đay, khó chịu... cần phải ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp. - Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả (< 0,1%) có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng và ỉa chảy, cần ngừng ngay việc dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp. - Giảm huyết cầu toàn thể và chứng mất bạch cầu hạt ( Edit by thuocbietduoc.

Từ khóa » Cách Dùng Fosmicin Nhỏ Tai