Thuốc Kháng Sinh Fosfomycin - Fosmicin S For Otic | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Fosfomycin
Phân loại: Thuốc Kháng sinh phosphonic.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01XX01.
Brand name: FOSMICIN S FOR OTIC
Hãng sản xuất : Meiji Seika Pharma (Nhật Bản)
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 300 mg/lọ : hộp 10 lọ x 30 mg (công hiệu) với 10 ống nước cất x 10 mL đi kèm
Thuốc tham khảo:
FOSMICIN-S for Otic | ||
Mỗi lọ thuốc có chứa: | ||
Fosfomycin | …………………………. | 300 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Vi khuẩn nhạy cảm với Fosfomycin: Staphylococcus sp., Proteus sp., và Pseudomonas aeruginosa.
Chỉ định: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
(1) Nằm nghiêng vê phía tai không đau, tai đau hướng lên trên.
(2) Tháo nắp bé mẩu xanh và nhỏ dung dịch thuốc vào tai. Tránh để đẩu nắp lọ tiếp xúc vào tai. Giữ nguyên vị trí nằm này trong khoảng 10 phút.
(3) Lau sạch phẩn dung dịch thuốc chảy ra ngoài bằng gạc sạch.
HƯỚNG DẪN CÁCH PHA
Dùng ngón trỏ tháo đai ở nắp lọ đựng bột thuốc. Sau khi tháo nắp lọ tiếp tục tháo nắp nhôm và nút cao su bên trên. Cẩm chặt lọ thuốc bột bằng tay trái và kéo đai của lọ thuốc xuống hết phía bên. Tháo nắp lọ bằng cách kéo về bên phải. Đổ dung dịch thuốc vào lọ đựng nước cất. Tháo lọ đựng bột thuốc ra và vặn chặt lọ dung dịch thuốc bằng nắp lớn.
Liều dùng:
Hòa tan bột thuốc với nước cất (đi kèm cùng sản phẩm) để được 30mg (hoạt tính) fosfomycin sodium/mL. Thông thường, một liều đơn là 10 giọt (tương đương 0.5mL), dùng nhỏ vào tai 2 lần/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo triệu chứng của bệnh. Đối với các trường hợp bệnh nặng kéo dài, có thể nhỏ thuốc 4 lần/ngày. Yêu cầu bệnh nhân ngâm tai trong 10 phút (giữ nguyên tư thế khi nhỏ thuốc) sau khi nhỏ thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Nguyên tắc chung là thuốc này chỉ nên sử dụng trong một thời hạn tối thiểu sau khi chắc chắn là thuốc này nhạy cảm với các vi sinh vật để tránh các vi khuẩn kháng thuốc.
Vì mẫn cảm thuốc có thể xảy ra nên bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Ngưng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu của sự mẫn cảm thuốc.
Trong thời gian dùng thuốc, 4 tuần được coi là giai đoạn chuẩn. Sau đó có thể tiếp tục dùng thuốc và phải theo dõi nếu thấy cần thiết.
Sử dụng ở trẻ em:
Không có báo cáo lâm sàng về sự an toàn của thuốc đối với trẻ em bao gồm cả trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh và trẻ đang bú mẹ.
Thận trọng khi dùng thuốc:
1) Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ tai
2) Không được sử dụng thuốc để nhỏ mắt
3) Cảm giác hoa mắt chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ thuốc lạnh vào tai. Do đó, thuốc nên giữ ở nhiệt độ cơ thể càng lâu càng tốt
4) Sau khi hòa tan thuốc: Không sử dụng thuốc khi để ở nhiệt độ phòng trong 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi thuốc đã hoàn nguyên.
Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu…
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Theo kết quả nghiên cứu được tiến hành ở 5638 trường hợp tại 350 viện nghiên cứu trên toàn quốc, tác dụng phụ xảy ra ở 13 trường hợp (0,23%) và số lần xảy ra phản ứng ngược là 14 lần. Tác dụng phụ chủ yếu là hoa mắt, chóng mặt (ở giai đoạn cuối của đợt tái điều trị).
5% > ≥ 0,1% | < 0,1% | |
Quá mẫn cảm1 | Những triệu chứng quá mẫn cảm | |
Khác | Cảm thấy hoa mắt, chóng mặt, … | Đau đầu |
Chú ý: 1) Ngừng sử dụng thuốc nếu thấy xuất hiện một trong những triệu chứng trên. |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện của các ADR cần ngừng dùng thuốc ngay. Trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải xử trí kịp thời. Ngoài việc duy trì các chức năng sống cần phải điều trị triệu chứng kèm theo.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Hoạt tính kháng khuẩn ỉn vitro
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm. Nó đặc biệt cá tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli kháng lại nhiều loại thuốc.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Anhyrous citric acid
Mỗi lọ nước cất kèm theo Fosmicin – S for Otic chứa: Hoạt chất: Nước tinh khiết 10ml. Tá dược: Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Thuốc bảo quản ở nhiệt độ < 30 °C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Cách Dùng Fosmicin Nhỏ Tai
-
Thuốc Nhỏ Tai Fosmicin-S For Otic Trị Viêm Tai Ngoài
-
Thuốc Nhỏ Tai Fosmicin-S For Otic Solvent 300mg Trị Viêm Tai
-
Thuốc Fosmicin-S For Otic Solvent: Tác Dụng, Cách Dùng Và Giá Bán
-
Fosmicin-S - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Nhỏ Tai Fosmicin điều Trị Viêm Tai Giữa - Glad Health
-
Thuốc Fosmicin-S: KHÁNG SINH điều Trị VIÊM TAI - Central Pharmacy
-
Thuốc Fosmicin S For Otic 300mg: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
-
Thuốc điều Trị Viêm Tai Fosmicin 300mg (Nhật)
-
Lưu ý Khi Dùng Thuốc Nhỏ Tai
-
Thuốc Fosmicin - S - Điều Trị Viêm Tai Giữa
-
Fosmicin-S - Thuốc Nhỏ Tai Của Nhật Bản
-
Công Dụng Của Thuốc Kháng Sinh Fosmicin | Vinmec
-
Fosmicin S – Thuốc Nhỏ Viêm Tai
-
Thuốc Trị Viêm Tai Fosmicin-S Là Gì? Công Dụng, Giá Bán?