Ga Shinagawa (品川駅 (Phẩm Xuyên dịch),Shinagawa-eki?) là một ga trên tuyến đường sắt chính ở Minato, Tokyo, Nhật Bản, quản lý bởi Công ty đường sắt Đông Nhật Bản (JR East), Công ty đường sắt Trung Nhật Bản [ja] (JR Central), và công ty đường sắt tư nhân Keikyu [ja]. Tokaido Shinkansen và các tàu khác đến bán đảo Miura, bán đảo Izu, và vùng Tōkai đều đi qua đây. Mặc dù mang tên Shinagawa nhưng, nhà ga này không nằm ở quận Shinagawa mà nằm tại quận Minato ở phía Bắc.
Ga này nằm ở phía Nam của một khu phức hợp lớn bao gồm đường tránh Shinagawa, cảng Shinagawa, và cảng Tamachi.
Tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]
Shinagawa phục vụ những tuyến sau:
Công ty Đường sắt Trung Nhật Bản (JR Central)
[sửa | sửa mã nguồn]
Tokaido Shinkansen
Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East)
[sửa | sửa mã nguồn]
Tuyến Keihin-Tohoku
Tuyến chính Tokaido [ja]
Tuyến Yamanote
Tuyến Yokosuka
Keikyu
[sửa | sửa mã nguồn]
Tuyến chính Keikyu [ja]
JR Central công bố vào năm 2011 rằng Shinagawa sẽ là ga cuối cho Chuo Shinkansen, dự kiến bắt đầu dịch vụ tới Nagoya vào năm 2027.
Bố trí ga
[sửa | sửa mã nguồn]
Phòng chờ ga chính JR nằm trên sân ga chạy theo hướng Đông-Tây. Mỗi lối đi tự do của trạm được chia thành 2 phần. Phần phía Nam có một số cửa hàng và chợ thời trang "e-cute".
Sân chờ giao nhau giữa tuyến Yamanote và Keihin-Tohoku chỉ có ở trạm kế, Tamachi.
Sân ga Keikyu nằm ở hướng Tây của nhà ga ở tầng cao hơn sân ga JR.
Sân ga Shinkansen được mở của vào ngày 1 tháng 10 năm 2003, để giảm bớt ùn tắc tại Ga Tokyo. Sân ga nằm ở phía Đông của nhà ga.
Sân ga JR
[sửa | sửa mã nguồn]
1
■ Tuyến Yamanote
đi Tokyo, Ueno, và Tabata
2
■ Tuyến Yamanote
đi Shibuya, Shinjuku, và Ikebukuro
3
■ Tuyến Keihin-Tohoku
đi Tokyo, Ueno, và Ōmiya
4
■ Tuyến Keihin-Tohoku
đi Kawasaki, Yokohama, Sakuragicho, Isogo, và Ōfuna
5, 8
■ Tuyến chínhTokaido
Tuyến Utsunomiya/Tuyến Takasaki đi Tokyo, Ueno, và Ōmiya, Utsunomiya, Takasaki
6, 7
■ Sân ga đặc biệt
Tạm thời đóng cửa
9
■ Tuyến Ueno-Tokyo
Tuyến Joban tốc hành Hitachi/Tokiwa đi Kashiwa, Tsuchiura, Mito, Iwaki và Sendai
10, 11
■ Tuyến Ueno-Tokyo
Tuyến Joban tốc hành đi Toride, Tsuchiura và Mito
11
■ Tuyến Ueno-Tokyo
Tuyến Joban tốc hành đến tuyến Narita đi Narita
11
■ Tuyến chính Tokaido
Shonan Liner
11, 12
■ Tuyến chính Tokaido
đi Hiratsuka, Odawara, Atami, Ito, Izukyu Shimoda, và Shuzenji
13, 14
■ Tuyến Yokosuka
đi Tokyo, Funabashi, Chiba, và Sân bay Narita
■ Tốc hành giới hạn Narita Express
đi Sân bay Narita
15
■ Tuyến Yokosuka
đi Musashi-Kosugi, Shin-Kawasaki, Yokohama, Ōfuna, và Kurihama
đi Keikyū Kawasaki, Keikyū Kamata, Yokohama, UragaTuyến sân bay Keikyū đi sân bay HanedaTuyến Keikyū Kurihama đi Miurakaigan
2
■ Tuyến chính Keikyu
đi SengakujiTuyến Toei Asakusa đi Shimbashi, Nihombashi, và AsakusaTuyến Đường sắt Keisei đi sân bay NaritaĐường sắt Hokuso đi Imba-Nihon-Idai
3
■ Tuyến chính Keikyū
đi Keikyū Kurihama và Misakiguchi (Keikyu Wing)
■ Tuyến chính Keikyu
đi Kita-Shinagawa, Samezu (tàu địa phương vào buổi sáng)
Sân ga Keikyu
Ga liền kề
[sửa | sửa mã nguồn]
«
Dịch vụ
»
Tuyến Keikyu Main
Sengakuji
Morning Wing (Vòng trong)
Kamiōoka
Ga cuối
Keikyu Wing (Vòng ngoài)
Kamiōoka
Sengakuji
Tốc hành sân bay giới hạn
sân bay quốc tế Haneda
Sengakuji
Tốc hành giới hạn
Keikyu Kamata
Sengakuji
Tốc hành giới hạn
Aomono-yokochō
Sengakuji
Tốc hành sân bay
Aomono-yokochō
Sengakuji
Địa phương
Kitashinagawa
Thống kê hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tài chính 2013, ga JR trung bình với 335.661 khách mỗi ngày (chỉ khách lên tàu), trở thành ga thứ 6 đông nhất quản lý bởi JR East.[1] Số lượng hành khách mỗi năm được biểu thị dưới đây.
Năm
Trung bình mỗi ngày
2000
253.575[2]
2005
302.862[3]
2010
321.711[4]
2011
323.893[5]
2012
329.679[6]
2013
335.661[1]
Vùng lân cận
[sửa | sửa mã nguồn]
Phía Tây (cửa ra Takanawa)
[sửa | sửa mã nguồn]
Khách sạn Takanawa Keikyu
Khách sạn Takanawa Tobu
Grand Prince Hotel Takanawa
Shinagawa Prince Hotel [ja]
SHINAGAWA GOOS [ja]
maxell Aqua Park Shinagawa [ja]
Tuyến đường 15 [ja]
Đại sứ quán Iceland tại Nhật Bản [ja]
Phía Đông (cửa ra Konan)
[sửa | sửa mã nguồn]
Shinagawa Inter City [ja]
Shinagawa East One tower [ja]
Shinagawa Grand Central Tower [ja]
SHINAGAWA FRONT BUILDING [ja]
NTT Docomo Building [ja]
Đại học Khoa học và Công nghệ biển Tokyo [ja]
Dị̣ch vụ xe buýt
[sửa | sửa mã nguồn]
Dịch vụ được cung cấp bởi Toei Bus [ja], Tokyu Bus [ja], Keikyu Bus [ja], dịch vụ vận chuyển sân bay, và khác.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ ab各駅の乗車人員 (2013年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2013)] (bằng tiếng Nhật). Japan: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
^ 各駅の乗車人員 (2000年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2000)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
^ 各駅の乗車人員 (2005年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2005)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
^ 各駅の乗車人員 (2010年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2010)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
^ 各駅の乗車人員 (2011年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2011)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
^ 各駅の乗車人員 (2012年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2012)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Shinagawa.
Thông tin ga Shinagawa (JR East) (tiếng Nhật)
Thông tin ga Shinagawa (JR Central) (tiếng Nhật)
Thông tin ga Shinagawa Lưu trữ 2016-06-11 tại Wayback Machine (Keikyu) (tiếng Nhật)