Gạch Xi Măng Cốt Liệu: Phân Loại, ưu điểm, Báo Giá Và ứng Dụng
Có thể bạn quan tâm
Gạch xi măng cốt liệu có rất nhiều loại, tùy theo dìng sản phẩm cụ thể sẽ có đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Bài viết này, mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết về loại gạch hữu ích này.
Gạch xi măng cốt liệu là gạch gì?
Mẫu gạch xi măng cốt liệu đặc, hình hộp chữ nhật
Gạch còn có tên gọi khác là gạch bê tông, gạch block. Được biết đến là một loại gạch không nung, được làm từ các thành phần hỗn hợp bê tông cứng. Gồm có xi măng và cốt liệu là cát, xỉ lò cao, mạt đá, tro xỉ nhiệt điện. Cùng một số phụ gia khoáng, nước.
Gạch được tạo hình bằng phương pháp rung, ép hoặc kết hợp cả 2, sau khi đóng rắn.
Gạch xi măng cốt liệu gồm các loại nào?
Phân loại gạch tùy theo mục đích sử dụng và đặc điểm riêng.
Phân loại gạch theo cấu tạo
Xét về đặc điểm cấu tạo, gạch được chia thành hai nhóm chính là gạch đặc và rỗng.
Trong đó, gạch đặc thường có hình dạng hình hộp chữ nhật. Được chế tạo kích thước tiêu chuẩn 220 x 110 x 60 mm.
Còn mẫu gạch xi măng cốt liệu rỗng cũng cũng có hình dạng hộp chữ nhật. Điểm khác biệt nằm ở các chi tiết lỗ rỗng lớn trên gạch, được tạo ra trong quá trình tạo hình.
Phân loại gạch theo cường độ nén
Dựa vào yếu tố cường độ nén, người ta chia gạch Theo các Mác M3,5; M5; M7,5; M10; M15; M20. Tương ứng là các mức cường độ nén trung bình có giá trị lần lượt là 3,5; 5; 7,5, 10; 15; 20 MPa.
Phân loại theo mục đích sử dụng
Về cơ bản được chia thành hai nhóm chính là phải thường và gạch trang trí
Gạch thường được sử dụng chủ yếu u để để xây tường có trát. Thường bề mặt gạch có màu tự nhiên của bê tông, có thể để được tạo hình rỗng hoặc đặc tùy theo nhu cầu.
Gạch trang trí phục vụ các mục đích sử dụng để xây tường không trát. Gạch thường có bề mặt nhẵn bóng hoặc sần sùi với màu sắc trang trí bắt mắt theo nhu cầu.
Ưu điểm nổi bật của gạch xi măng cốt liệu là gì?
Hiện nay gạch bê tông cốt liệu được sử dụng rộng rãi tại hầu hết những công trình xây dựng, đòi hỏi khả năng chịu tải trọng lớn, tăng tính cách âm cách nhiệt. Đồng thời cần có liên kết chống nứt tường cho những hạng mục khác nhau.
Gạch bê tông xây tường rào kiên cố
Có thể thấy công dụng của nó không khác gì so với loại gạch nung truyền thống. Tuy nhiên chúng được yêu thích bởi có nhiều ưu điểm vượt trội hơn.
Gạch bê tông cốt liệu có nhiều hình dạng
Gạch bê tông được thiết kế thế và sản xuất dưới nhiều hình dáng khác nhau. Để phù hợp với từng công năng sử dụng. Vì thế, bạn dễ dàng nhận thấy, mẫu gạch này có nhiều vách ngăn hơn.
Cùng với đó là khả năng chống thấm và cách âm, cách nhiệt khá tốt.
Tăng cường độ chịu lực
Độ bám dính của vữa trên gạch bền chắc giúp hạn chế chế xảy ra rạn nứt gạch. Mặt khác tăng cường độ chịu lực cho tường và tiết kiệm vữa một cách tối đa. So với sử dụng gạch nung truyền thống, thì lượng vừa có thể cắt giảm tới 2,5%.
Gạch được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đồng bộ. Vì thế chất lượng thành phẩm tương đối đồng đều.
Thời gian thi công nhanh hơn
Có thể bạn không biết, kích thước của gạch bê tông lớn. Từ đó giúp rút ngắn thời gian thi công diễn ra nhanh hơn, tiết kiệm chi phí nhân công tối ưu. Chắc chắn sẽ cải thiện tiến độ công trình đáng kể.
So sách ưu điểm của gạch xi măng cốt liệu so với gạch đất nung Về đặc tính kỹ thuật.
STT | Chỉ tiêu | Gạch đất nung | Gạch xi măng cốt liệu |
1 | Cường độ nén (kg/cm2) | Bình thường | Cao (từ ≥ 75 đến ≥ 100) |
2 | Kích thước, chủng loại | Nhỏ, ít mẫu mã | Đa dạng mẫu mã, kích thước |
3 | Độ chính xác viên gạch (DxRxC) mm | ± 10, ± 7 và ± 3 | ± 2, ± 2 và ± 3 |
4 | Nứt, sứt góc cạnh | 5% – 10% | ≤ 3% |
5 | Độ hút nước (độ ngậm nước) | 10% – 18% | ≤ 8% |
6 | Tốc độ thi công | Bình thường | Nhanh hơn tối thiểu 2 lần |
Những ứng dụng của gạch xi măng cốt liệu trong xây dựng
Xây nhà bằng gạch xi măng cốt liệu
Dùng để trang trí ốp tường
Con người ngày càng chú trọng nhiều hơn đến tính thẩm mỹ. Với sự ra đời của gạch bê tông dùng để trang trí ốp tường. Với nhiều họa tiết mới mẻ và độc đáo, như thổi một luồng gió mới. Giúp công trình của bạn thoát khỏi sự đơn điệu, nhàm chán.
Dùng lát nền
Gạch bê tông với đặc tính bền màu, độ cứng cao. Chúng được sử dụng để lát sàn nhà ở, khu vực công cộng như sân chơi, tiền sảnh, bể bơi… góp phần tạo nên một không gian sang trọng và hiện đại.
Dùng để ốp tường khu vực trong vườn
Thông qua những lỗ hở trên cành sẽ giúp cây cối trong vườn có đủ ánh sáng để phát triển toàn diện. Đồng thời giúp không gian thêm phần thông thoáng, giảm bớt sự tù túng.
Gạch ốp trang trí khu vực ngoài trời
Thông thường, ban công là nơi mọi người khi ngắm cảnh và thư giãn. Rất nhiều gia chủ sẵn sàng đầu tư của góc ban công đẹp làm nơi nghỉ ngơi Lý tưởng.
Nếu dùng sơn tường bình thường sẽ sẽ rất nhanh bị xỉn màu, bán bụi bẩn. Ngược lại, sử dụng gạch bê tông vừa giúp tạo điểm nhấn vừa kháng tia UV, giảm tác động của nắng mưa, nhiệt độ môi trường xung quanh.
Gạch bê tông 3 lỗ dùng làm tường ngăn giữa các khu vực
Dùng làm tường ngăn các khu vực Những căn hộ có diện tích khiêm tốn, bạn muốn chia nhỏ không gian riêng. Việc đặt một vách ngăn trơn, thô cứng, đôi khi khiến cho chúng ta cảm thấy càng thêm chật chội và bí bách.
Sử dụng gạch bê tông ốp tường cho cả ngôi nhà là giải pháp hữu ích. Những viên gạch trang nhã, thanh lịch sẽ tạo nên những thiết kế độc đáo.
Giá gạch xi măng cốt liệu
Bảng báo giá gạch xi măng cốt liệu phụ thuộc vào hình dáng viên gạch và kích thước gạch. Trong đó, 2 mẫu gạch được sử dụng phổ biến là:
- Gạch không nung xi măng cốt liệu đặc đa phần được dùng để xây nền móng hạ tầng, tường chịu lực và chống thấm.
- Mẫu gạch không nung xi măng cốt liệu rỗng 3 lỗ 2 vách, với ưu điểm là trọng lượng nhẹ. Chúng được dùng để xây tường ngăn cách âm.
Tham khảo bảng giá gạch xi măng cốt liệu trên thị trường:
STT | Tên SP | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (vnđ) |
1 | Gạch rỗng 4 lỗ 80x80x180 mm (975 viên/pallet) | viên | 01 | 950 |
2 | Gạch rống 4 lỗ 80x80x90 mm (gạch demi) | viên | 01 | 850 |
3 | Gạch đặc 40x80x180 mm (1.430 viên/pallet) | viên | 01 | 650 |
4 | Gạch Block 2 thành vách 100x190x390 mm | viên | 01 | 4.300 |
5 | Gạch Block 2 thành vách 200x200x400 mm | viên | 01 | 8.100 |
6 | Gạch đặc 60x100x210 mm | viên | 01 | 750 |
7 | Gạch 2 lỗ 60x100x210 mm | viên | 01 | 750 |
7 | Gạch 2 lỗ 100x150x250 mm | viên | 01 | 1.500 |
8 | Gạch 6 lỗ 100x130x270 mm | viên | 01 | 1.800 |
9 | Gạch đặc 55x98x205 | viên | 01 | 700 |
10 | Gạch cột 190x190x195 | viên | 01 | 3.700 |
Địa chỉ cung ứng gạch xi măng cốt liệu uy tín
Gạch bê tông tạo nên công trình an toàn và vững chắc
Nắm bắt được nhu cầu cao sử dụng gạch xi măng cốt liệu, rất nhiều các đơn vị cung cấp ra đời. Thế nhưng, nếu bạn muốn đảm bảo yếu tố chất lượng và tính an toàn cho công trình, cũng như mức chi phí bỏ ra hợp lý. Vậy thì cần tìm hiểu kỹ càng nhà phân phối, để tránh tiền mất tật mang.
Quý khách có thể an tâm khi lựa chọn chúng tôi cung cấp gạch bê tông các loại. Phương châm hoạt động nói không với hàng nhái, hàng kém chất lượng, giá cả rõ ràng, tư vấn tận tình, hỗ trợ giao hàng tận nơi. Kiến tạo nên những công trình xây dựng có độ chắc chắn và bền vững theo thời gian.
Là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành vật liệu xây dựng, công ty chúng tôi sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng về gạch xi măng cốt liệu cả về số lượng và kích thước yêu cầu.
Spread the loveTừ khóa » Nhược điểm Gạch Xi Măng Cốt Liệu
-
Ưu Nhược điểm Của Gạch Xi Măng Cốt Liệu Và Gạch Bê Tông Nhẹ
-
Gạch Xi Măng Cốt Liệu Là Gì? Ưu Nhược điểm Và Báo Giá Năm 2022
-
#1 Gạch Xi Măng Cốt Liệu | Ưu - Nhược Điểm | Ứng Dụng
-
Ưu, Nhược điểm Của 3 Loại Gạch Nhẹ Xây Tường được Sử Dụng Phổ ...
-
Ưu Nhược điểm Của Gạch Không Nung So Với Những Vật Liệu Khác
-
Gạch Xi Măng Cốt Liệu, Phân Loại, Nhược điểm Và ứng Dụng
-
So Với Gạch đỏ, Gạch Không Nung Có Những ưu Và Nhược điểm Gì?
-
Cải Thiện Nhược điểm Gạch Không Nung | BÁO QUẢNG NAM ONLINE
-
Những điều Cần Biết Về Gạch Xi Măng Cốt Liệu
-
Gạch Không Nung Là Gì? Có Mấy Loại? Ưu Nhược điểm Từng Loại
-
Gạch Không Nung Là Gì? Ưu điểm Và Nhược điểm Gạch Không Nung
-
Có Nên Dùng Gạch Không Nung Để Xây Nhà? - Ưu Nhược Điểm
-
Tìm Hiểu Về Gạch Xi Măng Cốt Liệu
-
Gạch Xi Măng Cốt Liệu, Phân Loại, Nhược điểm Và ứng Dụng