GDP PPP Là Gì? Chỉ Số GDP PPP 187 Quốc Gia Trên ... - Sen Tây Hồ
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn là người thích tìm hiểu về kinh tế vĩ mô, hay đang giao dịch CFD Forex rất quan tâm đến tỉ giá hối đoái giữa 2 loại đơn vị tiền tề. Thì không nên bỏ qua khái niệm GDP PPP là gì, tại sao các nhà kinh tế học luôn muốn tính toán cùng một lượng hàng hóa khi bán 2 Quốc gia khác nhau thì số tiền bỏ ra để mua chúng? Hãy cùng Top Kinh Doanh website chia sẻ kiến thức tài chính, kinh doanh tìm hiểu chi tiết sau đây:
GDP PPP là gì ?
Mục lục
- 1 Chỉ số GDP PPP là gì?
- 2 Công thức tính GDP PPP
- 3 Ý nghĩa của GDP PPP
- 4 GDP và PPP khác nhau ra sao?
- 5 Hạn chế của phương pháp tính PPP
- 5.1 Nhập khẩu
- 5.2 Thuế
- 5.3 Định vị phân khúc
- 6 GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021
- 7 Tóm lại GDP PPP là gì ?
Chỉ số GDP PPP là gì?
Chỉ số GDP PPP hay còn được ký hiệu như GDP (PPP); PPP GDP (viết tắt của từ Gross Domestic Product Purchasing Power Parity). Trong đó GDP (Gross Domestic Product) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thường được dùng để tính tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia.
Khi thống kê người ta hay dùng ký hiệu GDP (PPP) dùng để ám chỉ tính tương đương giữa quy đổi bằng tiền trong nước và thế giới. GDP đại diện cho tiền tệ của quốc gia tính, PPP đại diện cho 1 loại tiền tệ quốc tế (thường là đô la Mỹ) để dễ so sánh quy mô kinh tế giữa các nước không dùng chung 1 loại tiền tệ. Trong kinh tế chỉ số PPP thường phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.
Ví dụ về GDP PPP: 1 Tô phở ngon bạn mua tại Việt Nam có giá 50.000đ (tương đương 2 đô la Mỹ), trong khi người Mỹ muốn ăn phở ngon tại nhà hàng Việt Nam với chất lượng tương đương phải trả 20 đô la Mỹ (tương đương 500.000đ).
Như vậy, 100 đô la mỹ chúng ta có thể mua được 50 tô Phở nhưng con số này ở Mỹ chỉ là 5.
Top Kinh Doanh có chia sẻ bài viết rất chi tiết về GDP, nếu chưa hiểu rõ có thể Xem thêm: GDP là gì ?
Công thức tính GDP PPP
Công thức tính ngang giá sức mua một cách tương đối như sau:
S = P1 / P2
Trong đó:
S: là tỉ lệ trao đổi giữa đồng tiền 1 với đồng tiền 2 (ví dụ Việt Nam Đồng và Đô la Mỹ).
P1: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) trong nước.
P2: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) ở nước ngoài.
Ý nghĩa của GDP PPP
Việc theo dõi GDP đơn thuần sẽ gây khó khăn cho các tổ chức tính toán quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Thông thường, tất cả sẽ quy đổi tương đương với đồng đô la Mỹ để có cái nhìn tương đối khả dụng nhất. Cụ thể trong thực tế:
– Các Quốc Gia và vùng lãnh thổ dùng GDP PPP là cơ sở nền tảng để vạch ra những chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn hạn.
– Các tổ chức thế giới xem đây là thước đo đánh giá sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay khu vực.
– GDP PPP còn thể hiện sự biến động giá cả của hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian.
– Nếu chỉ số này giảm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của một quốc gia. Dẫn đến nhiều hệ lụy như: lạm phát, đói nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao…
– GDP PPP cũng sẽ phản ánh một phần nào đó chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.
Các nước có PPP cao nhất thế giới 2020
GDP và PPP khác nhau ra sao?
Giả dụ, hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác mà không phải tốn chi phí vận chuyển (thuế, phí…) thì tỉ giá hối đoái đúng theo phương pháp sức mua tương đương đúng bằng tỉ giá hối đối Spot.
Trong thực tế, các tổ chức thường quy đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về cùng 1 loại đơn vị tiền tệ chính là Dolar Mỹ. Thì tỉ giá hối đối Spot và tỉ giá hối đoái theo sức mua tương đương sẽ ra 2 con số khác nhau.
Việc tính PPP (sức mua đương tương) không hề dễ dàng bởi có sự khác biệt, bởi các yếu tố sau:
– Giỏ hàng tiêu chuẩn tính PPP của các quốc gia là khác nhau.
– Các mặt hàng phổ thông như quần áo, thực phẩm thì dễ vì đa số ít có sự chênh lệch.
– Các mặt hàng cao cấp như mỹ phẩm, ô tô, thiết bị điện tử thì phức tạp hơn: vì giá bán đến người dùng cuối là khác nhau.
– Chất lượng sản phẩm là khác nhau dù hình dáng, kích thước bên ngoài là giống nhau.
GDP PPP thế giới 2020
Bạn hãy hiểu đơn giản GDP tính theo tiền tệ quốc nội, còn PPP tính theo tiền tệ chung quốc tế thường là Đô la Mỹ.
Hạn chế của phương pháp tính PPP
Bất kỳ phương pháp pháp tính toán nào cũng có sai lệch nhất định và PPP cũng không ngoại lệ. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong thực tế như:
Nhập khẩu
Việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia để sử dụng là chuyện hết sức bình thường trong thời đại hội nhập ngày nay. Thông thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.
Thuế
Mỗi quốc gia có chính sách thuế và phí nhập khẩu hoàn toàn khác nhau. Điển hình Việt Nam đánh thuế rất cao “hàng hóa xa xỉ phẩm”, còn Châu Âu thì đánh thuế rất cao các hàng hóa có tính độc hại như rượu, bia, thuốc lá.
Ô tô bị đánh thuế rất cao tại Việt Nam
Định vị phân khúc
Hàng hóa ở quốc gia A là này là hàng hóa ở phân khúc bình dân, nhưng khi được xuất khẩu đến các quốc gia không có loại hàng hóa đó thì lại trở thành phân khúc cao cấp.
GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021
Vị thứ Quốc gia hoặc khu vực GDP PPP 1 Trung Quốc 27,071,959 2 Hoa Kỳ 22,939,580 — EU 21,518,356 3 Ấn Độ 10,181,166 4 Nhật Bản 5,633,505 5 Đức 4,843,389 6 Nga 4,447,477 7 Indonesia 3,530,329 8 Brasil 3,437,609 9 Pháp 3,322,310 10 Vương quốc Anh 3,276,143 11 Thổ Nhĩ Kỳ 2,873,841 12 Ý 2,697,137 13 México 2,685,253 14 Hàn Quốc 2,503,395 15 Canada 2,027,371 16 Tây Ban Nha 1,984,013 17 Ả Rập Xê Út 1,734,234 — Đài Loan 1,443,411 18 Úc 1,427,264 19 Ba Lan 1,412,297 20 Ai Cập 1,381,057 21 Thái Lan 1,331,054 22 Iran 1,189,149 23 Pakistan 1,157,480 24 Việt Nam 1,148,054 25 Nigeria 1,136,795 26 Hà Lan 1,079,164 27 Argentina 1,049,401 28 Philippines 983,118 29 Malaysia 969,039 30 Bangladesh 953,385 31 Nam Phi 861,929 32 Colombia 812,799 33 UAE 699,444 34 Thụy Sĩ 677,269 35 România 653,903 36 Bỉ 645,401 37 Singapore 615,293 38 Thụy Điển 609,478 39 Ukraina 584,126 40 Ireland 561,456 41 Kazakhstan 536,336 42 Algérie 532,567 43 Áo 531,413 44 Chile 522,790 — Hồng Kông 488,654 45 CH Séc 469,067 46 Peru 453,652 47 Iraq 428,859 48 Israel 421,807 49 Na Uy 378,418 50 Bồ Đào Nha 376,090 51 Đan Mạch 370,299 52 Hungary 359,901 53 Hy Lạp 339,668 54 Sri Lanka 311,244 55 Maroc 302,765 56 Ethiopia 298,574 57 Phần Lan 293,590 58 Uzbekistan 291,160 59 Qatar 273,903 60 Kenya 269,286 61 Myanmar 237,039 62 Angola 216,550 63 New Zealand 205,541 64 Kuwait 203,786 65 CH Dominica 196,493 66 Ecuador 185,913 67 Belarus 185,889 68 Slovakia 175,653 69 Ghana 175,639 70 Sudan 166,268 71 Tanzania 165,339 72 Bulgaria 164,095 73 Guatemala 148,562 74 Azerbaijan 146,459 75 Bờ Biển Ngà 144,497 76 Serbia 130,675 77 Oman 129,195 78 Panama 128,501 79 Tunisia 123,574 80 Croatia 111,977 — Puerto Rico 109,212 81 Litva 106,913 82 Uganda 106,568 83 Nepal 103,359 84 Jordan 102,158 85 Turkmenistan 99,323 86 Costa Rica 99,037 87 CHDC Congo 98,549 88 Bolivia 97,784 89 Cameroon 96,989 90 Paraguay 90,678 91 Slovenia 79,664 92 Liban 78,917 93 Afghanistan 78,884 94 Uruguay 75,343 95 Campuchia 74,348 96 Bahrain 74,245 97 Luxembourg 70,662 98 Yemen 62,706 99 Zambia 62,354 100 Lào 59,736 101 Latvia 58,593 102 Sénégal 58,075 103 Gruzia 56,083 104 Honduras 55,057 105 El Salvador 54,488 106 Estonia 49,097 107 Bosna và H. 48,839 108 Mali 47,613 109 Burkina Faso 46,077 110 Madagascar 45,425 111 Bénin 41,825 112 Mông Cổ 41,125 113 Mozambique 40,923 114 Armenia 40,788 — Ma Cao 40,049 115 Zimbabwe 39,234 116 Albania 39,113 117 Botswana 39,097 118 Trinidad và Tobago 36,418 119 Nicaragua 35,337 120 Guinée 35,137 121 Moldova 34,908 122 Síp 34,620 123 Bắc Macedonia 34,523 124 Papua New Guinea 33,902 125 Tajikistan 33,727 126 Gabon 33,416 127 Libya 31,531 128 Kyrgyzstan 31,439 129 Niger 30,322 130 Rwanda 30,301 131 Brunei 28,470 132 Jamaica 27,855 133 Tchad 26,574 134 Mauritius 26,252 135 Guinea Xích Đạo 25,007 136 Namibia 24,132 137 Mauritanie 24,042 138 Malta 21,627 139 Malawi 20,774 — Kosovo 19,909 140 Iceland 19,820 141 CH Congo 19,818 142 Haiti 19,704 143 Somalia 13,938 144 Guyana 13,661 145 Sierra Leone 13,660 146 Togo 13,583 147 Bahamas 13,016 148 Montenegro 12,417 149 Nam Sudan 12,176 150 Eswatini 10,092 151 Fiji 10,054 152 Burundi 9,292 153 Bhutan 9,089 154 Suriname 8,827 155 Maldives 8,681 156 Liberia 7,208 157 Eritrea 6,469 158 Lesotho 5,951 159 Djibouti 5,624 160 Gambia 5,417 161 Đông Timor 5,315 162 Trung Phi 4,695 163 Guiné-Bissau 4,248 164 Barbados 4,194 165 Cabo Verde 3,887 166 Aruba 3,061 167 Comoros 2,704 168 Seychelles 2,565 169 St. Lucia 2,480 170 Belize 2,373 171 San Marino 1,917 172 Antigua và Barbuda 1,830 173 Grenada 1,798 174 QĐ Solomon 1,600 175 St. Vincent và G. 1,356 176 St. Kitts và Nevis 1,201 177 Samoa 1,125 178 Dominica 855 179 São Tomé và P. 836 180 Vanuatu 795 181 Tonga 609 182 Micronesia 353 183 Kiribati 252 184 Palau 250 185 QĐ Marshall 209 186 Nauru 127 187 Tuvalu 50
Nguồn: Quỹ Tiền Tệ Thế Giới IMF
Tóm lại GDP PPP là gì ?
GDP PPP là sức mua tương tương của một loại tiền tệ thông thường sẽ được quy đổi ra đồng USD để các tổ chức lớn trên thế giới theo dõi tốc độ phát triển, tăng trưởng kinh tế và quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.
Từ khóa » Cách Tính Ppp
-
Sức Mua Tương đương – Wikipedia Tiếng Việt
-
GDP PPP Là Gì? Chỉ Số GDP PPP 187 Quốc Gia Trên Thế Giới 2021
-
[KIẾN THỨC] GDP PPP Là Gì? Cách Tính, ý Nghĩa GDP PPP
-
GDP đầu Người Theo Sức Mua Tương đương Nghĩa Là Gì?
-
SỨC MUA TƯƠNG ĐƯƠNG (PPP) LÀ GÌ VÀ TẠI SAO CHÚNG TA ...
-
Ngang Giá Sức Mua Tương đối Là Gì? Đặc điểm Và Công Thức Tính
-
Ngang Giá Sức Mua (Purchasing Power Parity - PPP) Là Gì? Hạn Chế ...
-
Sức Mua Tương đương Là Gì Và Nó được Tính Như Thế Nào
-
Purchasing Power Parity Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Sự Khác Biệt Giữa GDP Danh Nghĩa Và GDP PPP - Strephonsays
-
Purchasing Power Parity - PPP / Ngang Giá Sức Mua
-
[PDF] Các Chỉ Số Cơ Bản
-
Sức Mua Ngang Giá - PPP - SlideShare
-
Các ước Tính Nhanh Về Sức Mua Tương đương (PPP) Và Tổng Sản ...