Sức Mua Ngang Giá - PPP - SlideShare

Sức mua ngang giá - PPPDownload as PPTX, PDF1 like21,544 viewsLê Thiện TínLê Thiện TínFollow1 of 32Download nowDownloaded 155 timesMôn học: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Nội dung bài học: Luật một giá (The law of one price). Điều kiện mẫu PPP tuyêt đối (The absolute PPP) Điều kiện mẫu PPP tương đối (The Relative PPP) Các hành vi đầu cơ và việc hình thành PPP Các công thức tổ quát của PPP Những nhân tố làm cho tỷ giá lệch khỏi PPP Tỷ giá và sức cạnh tranh của thương mại quôc tế  1. Luật một giá Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiễm…, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về cùng một đồng tiền. Ví dụ: -1 lít dầu ở Mỹ sẽ có giá bán bằng so với giá bán ở Việt Nam. -1 cái bánh hamberger của cửa hàng Mc Donald ở Mỹ sẽ bằng giá với 1 cái hamberger củng ở cửa hàng của Mc Donald ở Việt Nam.  1.Luật một giá Công thức luật một giá: Pi = S.Pi * (1) S -là tỷ giá giao ngay Pi - là giá hàng hóa i ở trong nước Pi * - là giá hàng hóa i ở nước ngoài  1. Luật một giá Trong chế độ một giá cố định: “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập thông qua quá trình chu chuyển hàng hóa từ nơi thấp đến nơi cao, làm cho giá cả các thị trường khác nhau thay đổi và trở nên cân bằng với nhau”.  Trường hợp: Pi > S.Pi * => Giá trong nước cao hơn nước ngoài và do S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng hóa làm giá cân bằng ở hai quốc gia.  1. Luật một giá Trong chế độ tỷ giá thả nổi “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập trở lại thông qua sự thay đổi tỷ giá hơn là giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn” Trường hợp: Pi > S.Pi * => S sẽ điều chỉnh tăng lên  1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối • Nếu đẳng thức Pi = S.Pi *là đúng cho mọi hàng hóa và dịch vụ, thì khi tính giá một loại rổ hàng hóa và dịch vụ giống nhau ta cũng có: (2) S – là tỉ giá giao ngay P – là giá rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước P* - là giá rổ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài => (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu tuyệt đối P P S *  1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối  Ưu điểm: “Giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách đơn giản:  Nhược điểm: “độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hóa ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng hóa trong rổ cũng là khác nhau”  1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tương đối ∆S – tỷ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau 1 năm ∆P – tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước ∆P* - tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài • Giả sử điều kiện Pi = S.Pi * được duy trì tại một thời điểm nhất định. • Sau một năm: Ta có (3) => (3) gọi là điều kiện PPP mẫu tương đối (dạng động) * * 1 S  1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tương đối • Ví dụ 1: Lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3% sau 1 năm, S là tỷ giá giao ngay: =>Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85% • Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi ở Mỹ là 8% thì: • =>Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62% %85,4 03,01 03,008,0 S %62,4 08,01 08,003,0 S  2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Trường hợp: Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng: (4) * là rất nhỏ thì: 11 * * S Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có: %85,4%5%3%8S Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy  3. PPP mẫu kỳ vọng “Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong nước và nước ngoài” Giả sử: - là tỉ giá giao ngay - tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN) - tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN) Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!! S e S * e P e  3. PPP mẫu kỳ vọng • Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là: ở nước ngoài là PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối: • Dùng P nội tệ để mua ngoại tệ • Dùng để mua rổ hàng hoá nước ngoài • Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự tính theo đồng nội tệ: • Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ: Thay * * S SPP /* * ee SS 1)1 * * ee SSR 11 * * eeee SPPSR S P ** *  3. PPP mẫu kỳ vọng (tt) • Gọi r là tỉ suất lợi nhuận/ năm dự tính (*) • Vì là số cực nhỏ, từ (*) ta có: => (4) (4) gọi là điều kiện PPP dạng kỳ vọng eeee SPPSR ** eee SS P Rr e** ee* *e e Sr * eee PPS  4. Công thức tổng quát PPP Các khái niệm:  Hàng hoá tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế (International tradables good - ITG): là sản phẩm chịu sự cạnh tranh khắt khe trên thị trường quốc tế  Ví dụ:ô tô Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế (International notradbles good - NITG): là sản phẩm được điều chỉnh bởi quy luật cạnh trên thị trường nội địa  Ví dụ: dịch vụ nhà hàng => Điều kiện PPP bị chi phối bởi hàng hoá ITG  4. Công thức tổng quát PPP Công thức tổng quát  Giả thuyết: -chỉ số giá chung của nền kinh tế nội địa -chỉ số giá của nhóm ITG -chỉ số giá của nhóm NITG -tỉ trọng hàng hoá nhóm NITG (a) Tương tự ở nước ngoài: (b) I T N 1TNI 1*** TNI  4. Công thức tổng quát PPP Chia (a) cho (b) ta có: (5) (5) gọi là PPP mẫu tuyệt đối 1 1 *** TN TN I I 1 1 * * * T N T N I I S  5. Những nguyên làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Những vấn đề thống kê Sự khác nhau tỉ trọng hàng hoá để tính chỉ số giá cả Hành vi tiêu dùng khác nhau Những hạn chế trong chu chuyển hàng hoá Chi phí vận chuyển Thuế nhập khẩu Hạn ngạch  5. Những nguyên làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Hàng hoá NITG Cản trở của NITG trong hành vi kinh doanh chênh lệch giá Xu hướng ngang giá NITG xẩy ra khi việc chuyển đổi cơ sở sản xuất dễ dàng Chu chuyển vốn quốc tế: chu chuyển vốn quốc tế là rất nhanh và nhạy cảm ảnh hưởng tức thì đến sự thay đổi của tỉ giá Năng suất lao động: giá cả NITG ở nước giàu cao hơn ở nước nghèo  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá danh nghĩa  “Tỉ giá danh nghĩa là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác mà không đề cập đến ngang giá sức mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng”  Ví dụ: E(VND/USD)=16.000  Sự thay đổi tỉ giá hối đoái danh nghĩa biểu thị bằng chỉ số; Ví dụ: =>Khi tỉ giá danh nghĩa tăng thì chỉ số tỉ giá danh nghĩa tăng và ngược lại 000.160 USD VND 000.17 USD VND t %25,106 000.16 000.17 te  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực “Tỉ giá thực bằng tỉ giá danh nghĩa được điều chỉnh bởi tương quan giá cả trong và ngoài nước” -Mức giá cả ở nước có đồng tiền yết giá -Mức giá cả ở nước có đồng tiền định giá => -Giá một rổ hàng hoá ở nước ngoài tính bằng đồng tiền trong nước Và biểu thị tỉ lệ giá cả hàng hoá giữa nước ngoài và trong nước nếu tính bằng đồng nội tệ * R * * *  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế -giá trị thực của hai đồng tiền trong và ngoài nước là ngang nhau -đồng nội tệ được định giá thấp, và đồng ngoại tệ định giá cao -đồng tiền nội định giá cao và đồng ngoại tệ định giá thấp Lưu ý: đồng tiền định giá thấp sẽ giúp nâng cao thương mại quốc tế của quốc gia đó và ngược lại * R * * *  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế (tỉ giá thực dạng chỉ số) (*) Trong đó: - chỉ số tỉ giá danh nghĩa thời điểm t so với thời điểm to -chỉ số tỉ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm to -chỉ số giá cả nước ngoài tại thời điểm t so với t0 -chỉ số giá cả trong nứơc tại thời điểm t so với t0 %100 * t t tRt p p ee te Rte * tp tp  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Chứng minh đẳng thức (*) Tại thời điểm 0: -giá hàng hoá trong và ngoài nước -tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật  Tại thời điểm t: -giá hàng hoá trong và ngoài nước -tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật -chỉ số giá cả trong và ngoài nước -chỉ số tỉ giá danh nghĩa và thật 0 * 0 0 0R t * t t Rt 0 t tp * 0 * * t tp 0 t te 0R Rt Rte  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Chứng minh đẳng thức (*) -Ta có: Thay 0R Rt Rte t tt RT * 0 * 00 0R t tt t tt Rte 0 * 0 * 0 * 00 0 * %100 * t tt Rt p pe e  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Ví dụ: Tỉ giá giữa VND và USD Thời gian 0 16.000 100 100 100 100 1 16.000 100 120 100 120 2 18.000 112,5 120 120 112,5 3 14.000 87,5 130 115 98,9 )/( USDVNDt (%)te (%)* tp (%)tp (%)Rte  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate) “tỉ giá trung bình là tỉ giá giữa một đồng tiền và và tất cả các đồng tiền còn lại và được biểu thị dưới dạng chỉ số” Cách xác định tỉ giá trung bình: -Bước 1: chọn rổ tiền đặc trưng -Bước 2: căn cứ vào tỉ trọng thương mại để xác định tỉ trọng của các tỉ giá song phương để tính tỉ giá trung bình Ví dụ: chọn đồng CNY và USD là rổ tiền tệ để tính tỉ giá trung bình của VND?  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate)  Ví dụ: Dựa vào tỉ trọng thương mại để xác định tỉ trọng của các tỉ giá song phương: E(VND/USD) có tỉ trọng là 70% hay 0,7; E(VND/CNY) là 30% hay 0,3  Cách tính 3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt eee  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate) 3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt eee Thời gian 0 100 100 100 1 90 100 93 2 90 120 99 3 80 90 83 4 85 75 82 )/( USDVNDte )/( CNYNVDte )(VNDte  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate)  “là tỉ giá danh nghĩa trung bình được điều chỉnh bởi tương quan giá cả”  Có hai cách tính tỉ giá thực trung bình + Cách 1:tính chỉ số tỉ giá thực song phương với các đồng tiền trong rổ, sau đó tính chỉ số tỉ giá thực trung bình giống như cách tính tỉ giá danh nghĩa trung bình +Cách 2:tính chỉ số giá trung bình của tất cả các nước có đồng tiền tham giá vào rổ tiền tệ, sau đó tính tỉ giá thật trung bình theo công thức  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate) - Chỉ số tỉ giá thực trung bình của thời kỳ t - Chỉ số tỉ giá danh nghĩa trung bình của thời kỳ t so với thời kỳ 0 - Chỉ số giá cả nước ngoài thời kỳ 0 – t - Chỉ số giá cả trong nước một rổ hàng hoá đặc trưng thời kỳ 0-t )( * )()( VNDt t VNDtVNDRt ee )(VNDRte )(VNDte * t )(VNDt  6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate)  Ví dụ: Thời kỳ 0 100 100 100 1,04 104 1 90 100 93 1,07 99,51 2 90 120 99 1,06 104,94 3 80 90 83 0,97 80,51 4 85 75 82 0,96 78,72 )/( USDVNDte )/( CNYNVDte )(VNDte )( * VNDt t p p )(VNDRte

More Related Content

Sức mua ngang giá - PPP

  • 1. Môn học: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
  • 2. Nội dung bài học: Luật một giá (The law of one price). Điều kiện mẫu PPP tuyêt đối (The absolute PPP) Điều kiện mẫu PPP tương đối (The Relative PPP) Các hành vi đầu cơ và việc hình thành PPP Các công thức tổ quát của PPP Những nhân tố làm cho tỷ giá lệch khỏi PPP Tỷ giá và sức cạnh tranh của thương mại quôc tế
  • 3. 1. Luật một giá Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiễm…, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về cùng một đồng tiền. Ví dụ: -1 lít dầu ở Mỹ sẽ có giá bán bằng so với giá bán ở Việt Nam. -1 cái bánh hamberger của cửa hàng Mc Donald ở Mỹ sẽ bằng giá với 1 cái hamberger củng ở cửa hàng của Mc Donald ở Việt Nam.
  • 4. 1.Luật một giá Công thức luật một giá: Pi = S.Pi * (1) S -là tỷ giá giao ngay Pi - là giá hàng hóa i ở trong nước Pi * - là giá hàng hóa i ở nước ngoài
  • 5. 1. Luật một giá Trong chế độ một giá cố định: “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập thông qua quá trình chu chuyển hàng hóa từ nơi thấp đến nơi cao, làm cho giá cả các thị trường khác nhau thay đổi và trở nên cân bằng với nhau”.  Trường hợp: Pi > S.Pi * => Giá trong nước cao hơn nước ngoài và do S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng hóa làm giá cân bằng ở hai quốc gia.
  • 6. 1. Luật một giá Trong chế độ tỷ giá thả nổi “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập trở lại thông qua sự thay đổi tỷ giá hơn là giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn” Trường hợp: Pi > S.Pi * => S sẽ điều chỉnh tăng lên
  • 7. 1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối • Nếu đẳng thức Pi = S.Pi *là đúng cho mọi hàng hóa và dịch vụ, thì khi tính giá một loại rổ hàng hóa và dịch vụ giống nhau ta cũng có: (2) S – là tỉ giá giao ngay P – là giá rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước P* - là giá rổ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài => (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu tuyệt đối P P S *
  • 8. 1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối  Ưu điểm: “Giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách đơn giản:  Nhược điểm: “độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hóa ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng hóa trong rổ cũng là khác nhau”
  • 9. 1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tương đối ∆S – tỷ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau 1 năm ∆P – tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước ∆P* - tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài • Giả sử điều kiện Pi = S.Pi * được duy trì tại một thời điểm nhất định. • Sau một năm: Ta có (3) => (3) gọi là điều kiện PPP mẫu tương đối (dạng động) * * 1 S
  • 10. 1. Luật một giá Điều kiện PPP mẫu tương đối • Ví dụ 1: Lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3% sau 1 năm, S là tỷ giá giao ngay: =>Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85% • Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi ở Mỹ là 8% thì: • =>Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62% %85,4 03,01 03,008,0 S %62,4 08,01 08,003,0 S
  • 11. 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Trường hợp: Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng: (4) * là rất nhỏ thì: 11 * * S Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có: %85,4%5%3%8S Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy
  • 12. 3. PPP mẫu kỳ vọng “Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong nước và nước ngoài” Giả sử: - là tỉ giá giao ngay - tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN) - tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN) Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!! S e S * e P e
  • 13. 3. PPP mẫu kỳ vọng • Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là: ở nước ngoài là PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối: • Dùng P nội tệ để mua ngoại tệ • Dùng để mua rổ hàng hoá nước ngoài • Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự tính theo đồng nội tệ: • Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ: Thay * * S SPP /* * ee SS 1)1 * * ee SSR 11 * * eeee SPPSR S P ** *
  • 14. 3. PPP mẫu kỳ vọng (tt) • Gọi r là tỉ suất lợi nhuận/ năm dự tính (*) • Vì là số cực nhỏ, từ (*) ta có: => (4) (4) gọi là điều kiện PPP dạng kỳ vọng eeee SPPSR ** eee SS P Rr e** ee* *e e Sr * eee PPS
  • 15. 4. Công thức tổng quát PPP Các khái niệm:  Hàng hoá tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế (International tradables good - ITG): là sản phẩm chịu sự cạnh tranh khắt khe trên thị trường quốc tế  Ví dụ:ô tô Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế (International notradbles good - NITG): là sản phẩm được điều chỉnh bởi quy luật cạnh trên thị trường nội địa  Ví dụ: dịch vụ nhà hàng => Điều kiện PPP bị chi phối bởi hàng hoá ITG
  • 16. 4. Công thức tổng quát PPP Công thức tổng quát  Giả thuyết: -chỉ số giá chung của nền kinh tế nội địa -chỉ số giá của nhóm ITG -chỉ số giá của nhóm NITG -tỉ trọng hàng hoá nhóm NITG (a) Tương tự ở nước ngoài: (b) I T N 1TNI 1*** TNI
  • 17. 4. Công thức tổng quát PPP Chia (a) cho (b) ta có: (5) (5) gọi là PPP mẫu tuyệt đối 1 1 *** TN TN I I 1 1 * * * T N T N I I S
  • 18. 5. Những nguyên làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Những vấn đề thống kê Sự khác nhau tỉ trọng hàng hoá để tính chỉ số giá cả Hành vi tiêu dùng khác nhau Những hạn chế trong chu chuyển hàng hoá Chi phí vận chuyển Thuế nhập khẩu Hạn ngạch
  • 19. 5. Những nguyên làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Hàng hoá NITG Cản trở của NITG trong hành vi kinh doanh chênh lệch giá Xu hướng ngang giá NITG xẩy ra khi việc chuyển đổi cơ sở sản xuất dễ dàng Chu chuyển vốn quốc tế: chu chuyển vốn quốc tế là rất nhanh và nhạy cảm ảnh hưởng tức thì đến sự thay đổi của tỉ giá Năng suất lao động: giá cả NITG ở nước giàu cao hơn ở nước nghèo
  • 20. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá danh nghĩa  “Tỉ giá danh nghĩa là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác mà không đề cập đến ngang giá sức mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng”  Ví dụ: E(VND/USD)=16.000  Sự thay đổi tỉ giá hối đoái danh nghĩa biểu thị bằng chỉ số; Ví dụ: =>Khi tỉ giá danh nghĩa tăng thì chỉ số tỉ giá danh nghĩa tăng và ngược lại 000.160 USD VND 000.17 USD VND t %25,106 000.16 000.17 te
  • 21. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực “Tỉ giá thực bằng tỉ giá danh nghĩa được điều chỉnh bởi tương quan giá cả trong và ngoài nước” -Mức giá cả ở nước có đồng tiền yết giá -Mức giá cả ở nước có đồng tiền định giá => -Giá một rổ hàng hoá ở nước ngoài tính bằng đồng tiền trong nước Và biểu thị tỉ lệ giá cả hàng hoá giữa nước ngoài và trong nước nếu tính bằng đồng nội tệ * R * * *
  • 22. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế -giá trị thực của hai đồng tiền trong và ngoài nước là ngang nhau -đồng nội tệ được định giá thấp, và đồng ngoại tệ định giá cao -đồng tiền nội định giá cao và đồng ngoại tệ định giá thấp Lưu ý: đồng tiền định giá thấp sẽ giúp nâng cao thương mại quốc tế của quốc gia đó và ngược lại * R * * *
  • 23. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế (tỉ giá thực dạng chỉ số) (*) Trong đó: - chỉ số tỉ giá danh nghĩa thời điểm t so với thời điểm to -chỉ số tỉ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm to -chỉ số giá cả nước ngoài tại thời điểm t so với t0 -chỉ số giá cả trong nứơc tại thời điểm t so với t0 %100 * t t tRt p p ee te Rte * tp tp
  • 24. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Chứng minh đẳng thức (*) Tại thời điểm 0: -giá hàng hoá trong và ngoài nước -tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật  Tại thời điểm t: -giá hàng hoá trong và ngoài nước -tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật -chỉ số giá cả trong và ngoài nước -chỉ số tỉ giá danh nghĩa và thật 0 * 0 0 0R t * t t Rt 0 t tp * 0 * * t tp 0 t te 0R Rt Rte
  • 25. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Chứng minh đẳng thức (*) -Ta có: Thay 0R Rt Rte t tt RT * 0 * 00 0R t tt t tt Rte 0 * 0 * 0 * 00 0 * %100 * t tt Rt p pe e
  • 26. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Ví dụ: Tỉ giá giữa VND và USD Thời gian 0 16.000 100 100 100 100 1 16.000 100 120 100 120 2 18.000 112,5 120 120 112,5 3 14.000 87,5 130 115 98,9 )/( USDVNDt (%)te (%)* tp (%)tp (%)Rte
  • 27. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate) “tỉ giá trung bình là tỉ giá giữa một đồng tiền và và tất cả các đồng tiền còn lại và được biểu thị dưới dạng chỉ số” Cách xác định tỉ giá trung bình: -Bước 1: chọn rổ tiền đặc trưng -Bước 2: căn cứ vào tỉ trọng thương mại để xác định tỉ trọng của các tỉ giá song phương để tính tỉ giá trung bình Ví dụ: chọn đồng CNY và USD là rổ tiền tệ để tính tỉ giá trung bình của VND?
  • 28. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate)  Ví dụ: Dựa vào tỉ trọng thương mại để xác định tỉ trọng của các tỉ giá song phương: E(VND/USD) có tỉ trọng là 70% hay 0,7; E(VND/CNY) là 30% hay 0,3  Cách tính 3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt eee
  • 29. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá trung bình (effective exchange rate) 3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt eee Thời gian 0 100 100 100 1 90 100 93 2 90 120 99 3 80 90 83 4 85 75 82 )/( USDVNDte )/( CNYNVDte )(VNDte
  • 30. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate)  “là tỉ giá danh nghĩa trung bình được điều chỉnh bởi tương quan giá cả”  Có hai cách tính tỉ giá thực trung bình + Cách 1:tính chỉ số tỉ giá thực song phương với các đồng tiền trong rổ, sau đó tính chỉ số tỉ giá thực trung bình giống như cách tính tỉ giá danh nghĩa trung bình +Cách 2:tính chỉ số giá trung bình của tất cả các nước có đồng tiền tham giá vào rổ tiền tệ, sau đó tính tỉ giá thật trung bình theo công thức
  • 31. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế  Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate) - Chỉ số tỉ giá thực trung bình của thời kỳ t - Chỉ số tỉ giá danh nghĩa trung bình của thời kỳ t so với thời kỳ 0 - Chỉ số giá cả nước ngoài thời kỳ 0 – t - Chỉ số giá cả trong nước một rổ hàng hoá đặc trưng thời kỳ 0-t )( * )()( VNDt t VNDtVNDRt ee )(VNDRte )(VNDte * t )(VNDt
  • 32. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange rate)  Ví dụ: Thời kỳ 0 100 100 100 1,04 104 1 90 100 93 1,07 99,51 2 90 120 99 1,06 104,94 3 80 90 83 0,97 80,51 4 85 75 82 0,96 78,72 )/( USDVNDte )/( CNYNVDte )(VNDte )( * VNDt t p p )(VNDRte
Download

Từ khóa » Cách Tính Ppp