Gellux - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-27438-17
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Gellux là gì
thành phần thuốc Gellux
công dụng của thuốc Gellux
chỉ định của thuốc Gellux
chống chỉ định của thuốc Gellux
liều dùng của thuốc Gellux
Hotline: 19003156Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Hỗn dịch uốngĐóng gói:Hộp 20 gói x 15g; hộp 30 gói x 15gThành phần:
Mỗi gói 15g chứa: Sucralfat 1g SĐK:VD-27438-17Nhà sản xuất: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.Đặc tính dược lực học:Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.Đặc tính dược động học:Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.Liều lượng - Cách dùng
Sucralfat được dùng với 1 ít nước, không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.Điều trị triệu chứng loét tá tràng:2 gói/ lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.Thời gian điều trị kéo dài từ 4-8 tuần. Cũng cần phải tiến hành điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori, tham khảo ý kiến bác sĩ.Điều trị triệu chứng loét dạ dày lành tính:Người lớn: 1 gói/ lần; ngày uống 4 lần.Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.Phòng tái phát loét tá tràng:1 gói/ lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 1 gói/ lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người. Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/ kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Tương tác thuốc:
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ. Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Táo bón. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Ngoài da: Ngứa, ban đỏ. Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu. Hiếm gặp, ADR Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Dị vật dạ dày. Hướng dẫn xử trí ADR Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Chú ý đề phòng:
Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng. Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết. Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít. TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.Thông tin thành phần Sucralfate
Dược lực:Sucralfat là thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.Dược động học :Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày-ruột và được thải trừ qua đường thận.Tác dụng :Sucralfate có tác dụng làm liền sẹo ổ loét thông qua cơ chế bảo vệ tế bào. Tạo một phức hợp với các chất như albumin và fribinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành hàng rào ngăn cản tác dụng của acit, pepsin, và muối mật (Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ ít hơn nhiều so với vị trí loét). Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày. Sucralfate có diện tích bề mặt bao phủ nhiều hơn gấp đôi so với bột Sucralfate và cho thấy sự bám dính vào niêm mạc rất bền chắc (do đó liều 2g/ngày Sucralfate cho thấy có hiệu quả tương đương 4g/ngày của các dạng Sucralfate khác). Chỉ định :- Loét dạ dày-tá tràng. - Viêm dạ dày mãn tính. - Phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng. - Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.Liều lượng - cách dùng:Liều thông thường: 1 gói x 2lần/ngày uống khi bụng đói (không được dùng chung với thức ăn), thông thường uống 1 giờ trước bữa ăn hay có thể uống vào buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Ðiều trị cho đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi), thời gian điều trị trung bình từ 4-8 tuần. Phòng loét dạ dày-tá tràng tái phát (điều trị duy trì): liều giảm đi một nửa còn 1 gói/ngày và uống vào buổi tối, thường không kéo dài quá 6 tháng. Thông thường loét tái phát thường là do Helicobacter pylori do đó nên cần thiết phối hợp thêm liệu pháp kháng sinh để diệt trừ Helicobacter pylori.Chống chỉ định :Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Tác dụng phụChỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi dạ dày - ruột và được thải trừ qua đường thận (phần lớn thuốc được đào thải qua phân), do đó khi sử dụng Sucralfate, các tác dụng phụ kèm theo là rất ít. Ðiều than phiền hay gặp nhất là táo bón có ở 2% bệnh nhân. Nếu bị táo bón, có thể uống thêm magnesium lactate. Ngoài ra còn có thể gặp các triệu chứng khác như khô miệng, nổi mẩn ngứa, chóng mặt và mất ngủ. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Sucralfate 1g
SĐK:VNA-3571-00
Sucrafar 1g
SĐK:VNB-0024-02
Ul Fate
SĐK:VN-8312-04
Sucar Suspension
SĐK:VN-21392-18
Sucrate
SĐK:VN-0918-06
EfTisucra
SĐK:V87-H12-05
Sutra
SĐK:VN-7258-02
Thuốc gốcPrucalopride
Prucaloprid
Aprepitant
Tiropramide
Tiropramide HCl.
Rebamipide
Rebamipide
Hesperidin
Hesperidine
Magaldrate
Glycerol
Glycerol
Ursodiol
Ursodiol
Ursodeoxycholic
Ursodeoxycholic acid
Tenapanor
Tenapanor
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Gellux
-
Công Dụng Thuốc Gellux | Vinmec
-
Thuốc Gellux: Chỉ định, Liều Dùng Và Lưu ý Sử Dụng
-
Thuốc Gellux Hộp 20 Gói-Nhà Thuốc An Khang
-
Gellux | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Gellux 1g Hộp 20 Gói Trị Loét Tá Tràng, Loét Dạ Dày - Nhà Thuốc Long ...
-
GELLUX (Hỗn Dịch Uống Sucralfat 1 G) - Tâm đức
-
Thuốc Trị Loét Dạ Dày Tá Tràng Hỗn Dịch Uống Gellux (Hộp 20 Gói)
-
GELLUX Là Thuốc Gì? Công Dụng. Chỉ định. Tác Dụng Phụ Gặp Phải
-
Thuốc Gellux 15g: Thành Phần, Công Dụng, Cách Dùng, Giá Bán
-
Gellux 1g (Hộp 20 Gói X 15g) - Pharmacity
-
Thuốc Trị Loét Dạ Dày, Tá Tràng Gellux (20 Gói/hộp) - Alphabet Pharma
-
GELLUX - Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày
-
Gellux Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu? Có Tốt Không?
-
Thuốc Trị Loét Dạ Dày Sucralfate - Gellux/Sutra... | Pharmog