Thuốc Gellux Hộp 20 Gói-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Hỗn dịch uống Gellux 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng (20 gói x 15g)
  • Tiêu hóa, gan mật
  • Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn
Hỗn dịch uống Gellux 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng Hỗn dịch uống Gellux 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng Hỗn dịch uống Gellux 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng Hỗn dịch uống Gellux 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng đánh giá 20 gói x 15g Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi gói hỗn dịch uống (15 g) chứa:

Sucralfat 1 g.

Tá dược: Sorbitol lỏng, bột hương dâu, xanthan gum, sucralose, natri dihydrophosphat, propylen glycol, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.

Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.

Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.

Viêm thực quản.

Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

3. Cách dùng - Liều dùng

Sucralfat nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi

Loét tá tràng, viêm dạ dày:

2 g/lần, mỗi ngày uống 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1 g/lần, 4 lần/ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4-8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 g/ngày.

Loét dạ dày lành tính

Người lớn: 1 g/lần, ngày uống 4 lần.

Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.

Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn H. pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.

Phòng tái phát loét tá tràng:

1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.

Loét dạ dày tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.

Phòng loét do stress:

1 g/lần, 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.

Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.

1 g/lần, 6 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.

Viêm loét miệng.

Súc miệng và nhổ hoặc súc miệng và nuốt 1 gói hỗn dịch, 4 lần/ngày.

Trẻ em < 15 tuổi

Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính ở trẻ em.

Dưới 12 tuổi: liều chỉ định không phù hợp với dạng bào chế của GELLUX.

12-15 tuổi: 1 g/ lần, 4-6 lần/ngày.

Người suy thận: Muối nhôm được hấp thu rất ít (< 5%), tuy nhiên, thuốc có thể tích lũy ở người suy thận, phải thận trọng khi dùng.

- Quá liều

Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người. Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 :

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.

Các tác dụng không mong muốn khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Để xa tầm tay trẻ em.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút.

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.

Phân bố: Chưa xác định được.

Chuyển hóa: Thuốc không được chuyển hóa.

Thải trừ: 90% thải trừ qua phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng, dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Thuốc có ái lực mạnh (gấp 6 - 7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường) đối với vùng loét và ái lực với loét tá tràng lớn hơn loét dạ dày. Do đó sucralfat tạo ra một hàng rào bảo vệ ở ổ loét, hàng rào bảo vệ đó có tác dụng:

- Ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin bằng cách ngăn chặn pepsin gắn vào albumin, fibrinogen... có trên bề mặt ổ loét.

- Ngăn cản khuếch tán trở lại của các ion H+ bằng cách tương tác trực tiếp với acid ở trên bề mặt ổ loét.

- Sucralfat cũng hấp thụ các acid mật, ức chế khuếch tán trở lại acid glycocholic và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị tổn hại do acid taurocholic. Tuy nhiên tác dụng của sucralfat đối với acid mật trong điều trị loét dạ dày tá tràng chưa rõ ràng

- Khả năng trung hòa acid dạ dày của sucralfat không lớn. Liều điều trị của sucralfat không có tác dụng kháng acid, tuy vậy khi bám dính vào niêm mạc dạ dày - tá tràng, tác dụng trung hòa acid ngay tại chỗ loét của sucralfat có thể quan trọng trong việc bảo vệ vùng loét.

Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 - 2 giờ, và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 207888

  • 3.200₫/gói Thêm vào giỏ thuốc
  • 64.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 73 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 72 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị ngắn ngày loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính
  • Thành phần chính Sucralfat
  • Đối tượng sử dụng Từ 12 tuổi trở lên
  • Thương hiệu DaviPharm (Việt Nam) manu

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2017, Adamed Pharma S.A. trở thành cổ đông chính của Davipharm và tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ và phát triển xuất khẩu.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

    Mục tiêu chiến lược của DaviPharm là củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa, tập trung về Nghiên cứu & Phát triển, ra mắt sản phẩm mới, sản xuất gia công và hình thành trung tâm xuất khẩu Đông Nam Á.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm Đạt Vi Phú

    Được thành lập từ năm 2004, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú luôn khẳng định được vị trí hàng đầu của công ty trên thị trường. Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một trong những công ty sản xuất thuốc gốc hàng đầu Việt Nam.

    Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một đối tác hợp tác với Tập đoàn Dược phẩm ADAMED - Ba Lan.

    Một số thành tựu, giải thưởng Dược Phẩm Đạt Vi Phú đạt được:

    • Năm 2006: Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú đạt chứng nhận GMP -WHO.
    • Nhà máy sản xuất của DaviPharm đã đạt chuẩn EU – GMP, GMP - WHO; GLP; GSP và GDP.
    • Công ty luôn nằm trong top 5 các công ty dược phẩm hàng đầu trong nước kể từ năm 2006 trở đi.
    • Năm 2020: Dược phẩm Đạt Vi Phú nhận bằng khen của Bộ Y Tế về các nỗ lực liên kết trong phòng ngừa COVID-19.
    • Năm 2020: Doanh thu hàng năm khoảng 30 triệu USD, tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn thị trường.Trong Quý 1, doanh thu 2020 theo IQVIA, Davipharm đã tăng 16,56% còn thị trường tăng 13,64%. Những con số này cho thấy DaviPharma chính là công ty phát triển nhanh nhất Việt Nam.
  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói 20 gói x 15g
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-27438-17
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác

  • Hỗn dịch uống Cratsuca 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng 20 gói x 10ml

    Hỗn dịch uống Cratsuca 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng

    124.000₫ /Hộp 6.200₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Hỗn dịch uống Cratsuca 1g trị viêm loét dạ dày, tá tràng

    • 124.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 6.200₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
  • Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg trị loét dạ dày, tá tràng 20 gói x 5g

    Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg trị loét dạ dày, tá tràng

    50.000₫ /Hộp 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg trị loét dạ dày, tá tràng

    • 50.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị ngắn ngày loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính
  • Thành phần chính Sucralfat
  • Đối tượng sử dụng Từ 12 tuổi trở lên
  • Thương hiệu DaviPharm (Việt Nam) manu

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2017, Adamed Pharma S.A. trở thành cổ đông chính của Davipharm và tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ và phát triển xuất khẩu.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

    Mục tiêu chiến lược của DaviPharm là củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa, tập trung về Nghiên cứu & Phát triển, ra mắt sản phẩm mới, sản xuất gia công và hình thành trung tâm xuất khẩu Đông Nam Á.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm Đạt Vi Phú

    Được thành lập từ năm 2004, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú luôn khẳng định được vị trí hàng đầu của công ty trên thị trường. Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một trong những công ty sản xuất thuốc gốc hàng đầu Việt Nam.

    Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một đối tác hợp tác với Tập đoàn Dược phẩm ADAMED - Ba Lan.

    Một số thành tựu, giải thưởng Dược Phẩm Đạt Vi Phú đạt được:

    • Năm 2006: Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú đạt chứng nhận GMP -WHO.
    • Nhà máy sản xuất của DaviPharm đã đạt chuẩn EU – GMP, GMP - WHO; GLP; GSP và GDP.
    • Công ty luôn nằm trong top 5 các công ty dược phẩm hàng đầu trong nước kể từ năm 2006 trở đi.
    • Năm 2020: Dược phẩm Đạt Vi Phú nhận bằng khen của Bộ Y Tế về các nỗ lực liên kết trong phòng ngừa COVID-19.
    • Năm 2020: Doanh thu hàng năm khoảng 30 triệu USD, tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn thị trường.Trong Quý 1, doanh thu 2020 theo IQVIA, Davipharm đã tăng 16,56% còn thị trường tăng 13,64%. Những con số này cho thấy DaviPharma chính là công ty phát triển nhanh nhất Việt Nam.
  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói 20 gói x 15g
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-27438-17

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi gói hỗn dịch uống (15 g) chứa:

Sucralfat 1 g.

Tá dược: Sorbitol lỏng, bột hương dâu, xanthan gum, sucralose, natri dihydrophosphat, propylen glycol, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.

Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.

Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.

Viêm thực quản.

Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

3. Cách dùng - Liều dùng

Sucralfat nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi

Loét tá tràng, viêm dạ dày:

2 g/lần, mỗi ngày uống 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1 g/lần, 4 lần/ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4-8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 g/ngày.

Loét dạ dày lành tính

Người lớn: 1 g/lần, ngày uống 4 lần.

Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.

Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn H. pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.

Phòng tái phát loét tá tràng:

1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.

Loét dạ dày tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.

Phòng loét do stress:

1 g/lần, 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.

Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.

1 g/lần, 6 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.

Viêm loét miệng.

Súc miệng và nhổ hoặc súc miệng và nuốt 1 gói hỗn dịch, 4 lần/ngày.

Trẻ em < 15 tuổi

Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính ở trẻ em.

Dưới 12 tuổi: liều chỉ định không phù hợp với dạng bào chế của GELLUX.

12-15 tuổi: 1 g/ lần, 4-6 lần/ngày.

Người suy thận: Muối nhôm được hấp thu rất ít (< 5%), tuy nhiên, thuốc có thể tích lũy ở người suy thận, phải thận trọng khi dùng.

- Quá liều

Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người. Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 :

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.

Các tác dụng không mong muốn khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Để xa tầm tay trẻ em.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút.

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.

Phân bố: Chưa xác định được.

Chuyển hóa: Thuốc không được chuyển hóa.

Thải trừ: 90% thải trừ qua phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng, dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Thuốc có ái lực mạnh (gấp 6 - 7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường) đối với vùng loét và ái lực với loét tá tràng lớn hơn loét dạ dày. Do đó sucralfat tạo ra một hàng rào bảo vệ ở ổ loét, hàng rào bảo vệ đó có tác dụng:

- Ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin bằng cách ngăn chặn pepsin gắn vào albumin, fibrinogen... có trên bề mặt ổ loét.

- Ngăn cản khuếch tán trở lại của các ion H+ bằng cách tương tác trực tiếp với acid ở trên bề mặt ổ loét.

- Sucralfat cũng hấp thụ các acid mật, ức chế khuếch tán trở lại acid glycocholic và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị tổn hại do acid taurocholic. Tuy nhiên tác dụng của sucralfat đối với acid mật trong điều trị loét dạ dày tá tràng chưa rõ ràng

- Khả năng trung hòa acid dạ dày của sucralfat không lớn. Liều điều trị của sucralfat không có tác dụng kháng acid, tuy vậy khi bám dính vào niêm mạc dạ dày - tá tràng, tác dụng trung hòa acid ngay tại chỗ loét của sucralfat có thể quan trọng trong việc bảo vệ vùng loét.

Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 - 2 giờ, và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Gellux