Giải Bài 10.5 Trang 18 Sách Bài Tập KHTN 6 – Kết Nối Tri Thức Với ...
Có thể bạn quan tâm
Đề bài
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp:
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì......
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì.......
c) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì......
d) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì.......
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Thể rắn: Có hình dạng cố định, không chảy được, rất khó nén
- Thể lỏng: Có hình dạng của phần vật chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt,khó nén
- Thể khí: Có hình dạng của vật chứa nó, dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng, dễ bị nén.
Lời giải chi tiết
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng.
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì chất khí nén được.
c) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì chất lỏng có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
d) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì chất rắn có hình dạng cố định.
Loigiaihay.com
Từ khóa » Ta Có Thể Rót Nước Lỏng Vào Bình Chứa Vì
-
Giải Bài 10.5 Trang 18 Sách Bài Tập KHTN 6 – Kết Nối Tri Thức Với ...
-
Giải Bài 10.5 Trang 18 Sách Bài Tập KHTN 6 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc
-
Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống | Sách Bài Tập Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6
-
Ta Có Thể Rót Nước Lỏng Vào Bình Chứa Vì
-
Hãy điền Vào Chỗ Trống Các Từ. Cụm Từ Thích Hợp
-
Vì Sao Ta Có Thể Rót Nước Lỏng Vào Bình Chứa? - Trần Phương Khanh
-
Giải Kết Nối Tri Thức SBT Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 10
-
Giải Bài 10.5 Trang 18 Sách Bài Tập KHTN 6 ... - Trường THPT Thu Xà
-
[KNTT] Giải SBT KHTN 6 Bài 10: Các Thể Của Chất Và Sự Chuyển Thể
-
Hãy điền Vào Chỗ Trống Các Từ/cụm Từ Thích Hợp A) Không Khí Chiếm...
-
Hãy đưa Ra Một Số Ví Dụ Cho Thấy A) Chất Rắn Không Chảy được ...
-
Hãy điền Vào Chỗ Trống Các Từ/cụm Từ Thích Hợp: Chất Rắn Có Hình
-
Bài 21.1 Trang 66 SBT Lý 6: Tại Sao Khi Rót Nước Nóng Ra Khỏi Phích ...
-
Lý Thuyết KHTN 6 Bài 10 (mới 2022 + 11 Câu Trắc Nghiệm)