Giải Bài 29: Anken Sgk Hóa Học Trang 126 - Tech12h

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin)

Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi.

Công thức chung : CnH2n với n ≥ 2.

2. Đồng phân

Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở đi có đồng phân anken.

  • Đồng phân về vị trí nối đôi.
  • Đồng phân về mạch cacbon.

Đồng phân hình học:

Giải bài 29: Anken - sgk Hóa học trang 132

  • Điều kiện để có đồng phân hình học là a ≠ d và b ≠ c.
  • Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans.

3. Danh pháp

  • Tên thông thường:

Tên mạch C chính + ilen

  • Tên thay thế (danh pháp IUPAC):
    • Mạch không phân nhánh:

Tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối đôi + EN

    • Mạch phân nhánh:

Quy tắc:

    • Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính.
    • Đánh STT trên mạch C chính, ưu tiên C mang nối đôi có STT nhỏ nhất, nếu mạch vừa có nhánh vừa có nối đôi thì ưu tiên một là vị trí nối đôi kế đó là vị trí nhánh thì ưu tiên hai.
    • Gọi tên anken phân nhánh :

Số chỉ vị trí-tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ trí nối đôi + EN

II. Tính chất vật lí

  • Từ C2 g C4 : khí , C5 trở đi : rắn hoặc lỏng.
  • M tăng g tso, tnco, khối lượng riêng tăng.
  • Các anken là những chất nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

  • Cộng hiđrô : (Phản ứng hiđro hoá)

CnH2n + H2 →(to) CnH2n+2

  • Cộng halogen : (Phản ứng halogen hoá)

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br

(Màu nâu đỏ) 1,2-đibrometan (Không màu)

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

=>Anken làm mất màu của dung dịch brom → Phản ứng này dùng để nhận biết anken .

  • Cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Qui tắc Mac-côp-nhi-côp:

Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Ví dụ :

CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CH2-CH2Br (sản phẩm phụ)

CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CH(Br)-CH3 (sẩn phẩm chính)

2. Phản ứng trùng hợp

nCH2=CH2 →(to, xt, p) [- CH2–CH2 -]n

  • Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime .
  • Tên polime = poli + tên monome

3. Phản ứng oxi hoá

  • Oxi hoá hoàn toàn

CnH2n + $\frac{3n}{2}$O2 →(to) nCO2+ nH2O

  • Oxi hoá không hoàn toàn

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

=>Anken làm mất màu dd KMnO4→ Dùng để nhận biết anken

IV. Điều chế

1. Trong PTN

C2H5OH →(H2SO4 đ, 170oC) CH2 = CH2 + H2

2. Trong công nghiệp

CnH2n+2 →(to, xt, p) CnH2n + H2

V. Ứng dụng

Giải bài 29: Anken - sgk Hóa học trang 132

Từ khóa » Hóa Bài 29 Lớp 11