Giải Bài 35 Tiết 1 Trang 129, 130 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 2 Tập 1
Có thể bạn quan tâm
Câu 1 (Bài 35, tiết 1) trang 129, VBT toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Đ, S?
Phương pháp:
Quan sát tranh ta thấy: Đĩa cân bên nào thấp hơn thì vật đặt trên đĩa cân đó nặng hơn. Từ đó em điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải:
Em quan sát hình
+ Ở cân thứ nhất, đĩa cân chứa quả bí ngô thấp hơn nghĩa là quả bí ngô nặng hơn quả bưởi
+ Ở cân thứ hai, đĩa cân chứa quả bưởi thấp hơn nghĩa là quả bưởi nặng hơn quả cam
Do đó: quả bí ngô nặng hơn quả cam.
Em điền được kết quả như sau:
Câu 2 (Bài 35, tiết 1) trang 129, VBT toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
48 kg + 35 kg = ....... kg 65 kg – 27 kg = ....... kg
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị kg sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
Em thực hiện cộng, được kết quả như sau:
48 kg + 35 kg = 83 kg. 65 kg – 27 kg = 38 kg.
Câu 3 (Bài 35, tiết 1) trang 129, VBT toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Quan sát tranh.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
...... kg + ...... kg = ...... kg ..... kg - ....... kg = ........ kg
Túi gạo cân nặng ....... kg Con thỏ cân nặng ...... kg
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 13 kg B. 12 kg C. 11 kg
Phương pháp:
Quan sát tranh em tìm được cân nặng của túi gạo và con thỏ sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm hoặc khoanh đáp án thích hợp.
Lời giải:
a)
2 kg + 5 kg = 7 kg 6 kg - 2 kg = 4 kg
Túi gạo cân nặng 7 kg Con thỏ cân nặng 4 kg
b) Cả túi gạo và con thỏ cân nặng số ki-lô-gam là 7 kg + 4 kg = 11 kg.
Chọn đáp án C.
Câu 4 (Bài 35, tiết 1) trang 130, VBT toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp:
Cân nặng của con chó = Cân nặng của con lợn – 25 kg.
Lời giải:
Để tìm số cân nặng của con chó, em lấy số cân nặng của con lợn (42 kg) trừ số cân nặng con chó nhẹ hơn con lợn (25 kg). Em có phép tính: 42 – 25 = 17 kg
Bài giải
Con chó cân nặng số ki-lô-gam là:
42 – 25 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.
Câu 5 (Bài 35, tiết 1) trang 130, VBT toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có bốn con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “ Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg ’’. Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng nhau sang sông?
A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.
B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.
C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.
Phương pháp:
Tính tổng cân nặng của ba con dê ở mỗi câu. Ba con dê không thể cùng nhau sang sông có cân nặng lớn hơn 51 kg.
Lời giải:
Em thực hiện tính số cân nặng của 3 con dê ở từng đáp án:
15 kg + 17 kg + 19 kg = 51 kg
16 kg + 17 kg + 19 kg = 52 kg > 51 kg
15 kg + 16 kg + 17 kg = 48 kg < 51 kg
Vì thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg nên ba con dê ở đáp án B có tổng cân nặng vượt 51 kg nên ba con dê này không thể cùng sang sông.
Em khoanh vào B
Sachbaitap.com
Từ khóa » Toán Trang 129 130 Lớp 5
-
Toán Lớp 5 Trang 130, 131: Bảng đơn Vị đo Thời Gian
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 130, 131 - Bảng đơn Vị đo Thời Gian - Thủ Thuật
-
Toán Lớp 5 Trang 130, 131 Bảng đơn Vị đo Thời Gian
-
Toán Lớp 5: Bảng đơn Vị đo Thời Gian Trang 129 Giải ...
-
Toán 5 Trang 129, 130, 131 - Bảng Đơn Vị Đo Thời Gian - YouTube
-
Toán Lớp 5 Trang 129 131 – Bảng Đơn Vị Đo Thời Gian - YouTube
-
Toán Lớp 5 Trang 130, 131 Bảng đơn Vị đo Thời Gian
-
Giải Bài 1 2 3 Bảng đơn Vị đo Thời Gian SGK Toán Lớp 5 Trang 130, 131
-
Bài Tập 1,2,3 Trang 130,131 Toán 5: Bảng đơn Vị đo Thời Gian
-
Giải Bài 1, 2, 3 Trang 130, 131 SGK Toán 5
-
Toán Lớp 5: Bảng đơn Vị đo Thời Gian Trang 129
-
Giải Bài : Bảng đơn Vị đo Thời Gian Sgk Toán 5 Trang 129 - Tech12h
-
Toán Lớp 5 Trang 129 130
-
Toán Lớp 5 Trang 130, 131 Bảng đơn Vị đo Thời Gian - MarvelVietnam
-
Toán Lớp 5 Trang 129 130 131
-
Giải Toán Lớp 2 Luyện Tập Trang 129, 130 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải Bài 5, 6, 7, 8 Trang 129, 130, 131 Sách Giáo Khoa Đại Số 10
-
Toán Lớp 5: Bảng đơn Vị đo Thời Gian Trang 129 - Ha Tien Venice Villas