Toán Lớp 5 Trang 129 130 131

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1 2 3 Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian SGK trang 130, 131 từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Nội dung chính Show
  • Bảng đơn vị đo thời gian
  • Bài 1 (trang 130 SGK Toán 5):
  • Bài 2 (trang 131 SGK Toán 5):
  • Bài 3 (trang 131 SGK Toán 5):
  • Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
  • Bài tập Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian (có đáp án)

Cộng số đo thời gian - Giải bài 1, 2 Sách Toán lớp 5 trang 131, 132

Trừ số đo thời gian - Giải bài 1, 2, 3 Toán lớp 5 trang 133

Chia số đo thời gian cho một số Toán lớp 5 - Giải bài 1, 2 | Hay nhất

Bảng đơn vị đo thời gian

Bài 1 (trang 130 SGK Toán 5):

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Kính viễn vọng năm 1671 Bút chì năm 1794
Đầu máy xe lửa năm 1804 Xe đạp năm 1869
Ô tô năm 1886 Máy bay năm 1930
Máy tính điện tử năm 1946 Vệ tinh nhân tạo năm 1957

Phương pháp giải:

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III).

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải:

- Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII

- Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII

- Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX

- Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX

- Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX

- Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX

- Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX

- Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX

Bài 2 (trang 131 SGK Toán 5):

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = …tháng

4 năm 2 tháng = …tháng

3 năm rưỡi = ....tháng

3 ngày = ....giờ

0,5 ngày = ...giờ

3 ngày rưỡi = ...giờ

b) 3 giờ = …phút

1,5 giờ = …phút

3/4 giờ = ...phút

6 phút = ... giây

1/2 phút = ...giây

1 giờ = ...giây

Phương pháp giải

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải:

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưỡi = 42 tháng

3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ

b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút

3/4 giờ = 45 phút

6 phút = 360 giây

1/2 phút = 30 giây

1 giờ = 3600 giây

Bài 3 (trang 131 SGK Toán 5):

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ

270 phút = ...giờ

b) 30 giây = ...phút

135 giây = ...phút

Hướng dẫn giải

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Lời giải:

a) 72 phút = 1,2 giờ

270 phút = 4,5 giờ

b) 30 giây = 0,5 phút

135 giây = 2,25 phút

►►Tải free hướng dẫn giải bài 1 2 3 Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian SGK trang 130, 131 file word, pdf tại đường link dưới đây:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết



  • Toán lớp 5 trang 129 130 131 Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 130 Toán lớp 5): Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Phương pháp giải

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải:

- Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ 17 (XVII)

- Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ 18 (XVIII)

- Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ 20 (XX)

- Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ 20 (XX)

- Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ 20 (XX)

Quảng cáo

Bài 2 (trang 131 Toán lớp 5): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = …tháng

4 năm 2 tháng = …tháng

3 năm rưỡi = ....tháng

3 ngày = ....giờ

0,5 ngày = ...giờ

3 ngày rưỡi = ...giờ

b) 3 giờ = …phút

1,5 giờ = …phút

Toán lớp 5 trang 129 130 131 giờ = ...phút

6 phút = ... giây

Toán lớp 5 trang 129 130 131 phút = ...giây

1 giờ = ...giây

Phương pháp giải

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải:

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưỡi = 42 tháng

3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ

Quảng cáo

b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút

giờ = 45 phút

6 phút = 360 giây

phút = 30 giây

1 giờ = 3600 giây

Bài 3 (trang 131 Toán lớp 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ

270 phút = ...giờ

b) 30 giây = ...phút

135 giây = ...phút

Phương pháp giải

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Bài giảng: Bảng đơn vị đo thời gian - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian

1. Bảng đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút

1 năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

2. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

+) Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng.

+) giờ = 60 phút x = 24 phút.

+) 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.

+) 144 phút = 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ:

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Bài tập Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian (có đáp án)

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 giờ = Toán lớp 5 trang 129 130 131 phút

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 giờ = 60 phút

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 60.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tháng hai (năm nhuận) có ngày

Hiển thị đáp án

Tháng hai có 28 ngày, tháng hai năm nhuận có 29 ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

3 giờ = phút

Hiển thị đáp án

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 60 phút × 3 = 180 phút.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 180.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

2,5 phút = giây

Hiển thị đáp án

Ta có 1 phút = 60 giây nên 2,5 phút = 60 giây × 2,5 = 150 giây

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 150.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

Toán lớp 5 trang 129 130 131 ngày = … giờ

A. 54 giờ

B. 50 giờ

C. 30 giờ

D. 25 giờ

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 ngày = 24 giờ.

Do đó, ngày = 24 giờ × = 30 giờ.

Vậy ngày = 30 giờ.

Câu 6: Bạn An nói “1,6 giờ = 1 giờ 6 phút”. Vậy An nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 1,6 giờ = 60 phút ×1,6 = 96 phút = 1 giờ 36 phút

Vậy bạn An đã nói sai.

Câu 7: Bạn Hà nói “2 năm = 24 tháng”. Vậy Hà nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Ta có 1 năm = 12 tháng nên 2 năm = 12 tháng × 2 = 24 tháng.

Vậy bạn Hà nói đúng.

Câu 8: Một chiếc máy khâu được phát minh năm 1898. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Hiển thị đáp án

Ta có: Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Do đó, chiếc máy khâu phát minh năm 1898 thuộc thế kỉ XIX.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

155 phút = giờ phút

Hiển thị đáp án

Ta có:

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Vậy 155 phút = 2 giờ 35 phút

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2; 35.

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất:

5 năm 6 tháng = … năm

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 66

B. 56

C. 5,6

D. 5,5

Hiển thị đáp án

Ta có: 5 năm 6 tháng = 5 năm + 6 tháng = 12 tháng × 5 + 6 tháng = 66 tháng.

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Vậy 66 tháng = 5,5 năm hay 5 năm 6 tháng = 5,5 năm.

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Toán lớp 5 trang 129 130 131 Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Toán lớp 5 trang 129 130 131

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Từ khóa » Toán Trang 129 130 Lớp 5