Giải Bài 39,40,41,42 SGK Trang 19 Toán Lớp 8 Tập 1:Phân Tích đa ...
Có thể bạn quan tâm
Giải các bài tập bài tập trong SGK bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Hướng dẫn giải và đáp án bài 39,40,41,42 SGK trang 19 toán lớp 8 tập 1.
A. Kiến thức cơ bản Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung:
1. Khái niệm:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
2. Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử:
Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp chúng ta rút gọn được biểu thức, tính nhanh, giải phương trình.
3. Phương pháp đặt nhân tử chung:
– Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
– Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
B. Giải bài tập trong SGK toán lớp 8 tập 1 trang 19
Bài 39. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x – 6y; b) 2/5 x2 + 5x3 + x2y;
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2; d) 2/5x(y – 1) – 2/5y(y – 1);
e) 10x(x – y) – 8y(y – x).
Đáp án bài 39:
a) 3x – 6y = 3 . x – 3 . 2y = 3(x – 2y)
b) 2/5 x2 + 5x3 + x2y = x2 ( 2/5+ 5x + y)
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy . 2x – 7xy . 3y + 7xy . 4xy = 7xy(2x – 3y + 4xy)
Advertisements (Quảng cáo)
d) 2/5 x(y – 1) – 2/5y(y – 1) = 2/5(y – 1)(x – y)
e) 10x(x – y) – 8y(y – x) =10x(x – y) – 8y[-(x – y)]
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y)(5x + 4y)
Bài 40. Tính giá trị biểu thức:
a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85;
b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999.
Lời giải: a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 8,5
= 15(91,5 + 8,5) = 15 . 100 = 1500
b) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) – y[-(x – 1)]
Advertisements (Quảng cáo)
= x(x – 1) + y(x – 1)
= (x – 1)(x + y)
Tại x = 2001, y = 1999 ta được:
(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000000
Bài 41. Tìm x, biết:
a) 5x(x -2000) – x + 2000 = 0;
b) x3 – 13x = 0
Đáp án: a) 5x(x -2000) – x + 2000 = 0
5x(x -2000) – (x – 2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
Hoặc 5x – 1 = 0 => 5x = 1 => x =1/5
Vậy x =1/5; x = 2000
b) x3 – 13x = 0
x(x2 – 13) = 0
Hoặc x = 0
Hoặc x2 – 13 = 0 => x2 = 13 => x = ±√13
Vậy x = 0; x = ±√13
Bài 42 Toán 8. Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên)
Bài giải:
55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (n ∈ N)
Ta có 55n + 1 – 55n = 55n . 55 – 55n
= 55n (55 – 1)
= 55n . 54
Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n . 54 luôn chia hết cho 54 với n là số tự nhiên.
Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54
Từ khóa » Toán 8 Bài 6 Trang 19
-
Bài 39 Trang 19 Toán 8 Tập 1
-
Giải Toán 8 Bài 6: Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử ...
-
Giải Bài 39, 40, 41, 42 Trang 19 SGK Toán 8 Tập 1
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương ...
-
Giải Bài Tập SGK Trang 19 Toán Lớp 8 Tập 1: Phân Tích đa Thức Thành ...
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Phân Tích Đa Thức Thành ...
-
Bài 6: Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp đặt Nhân ...
-
Giải VNEN Toán 8 Bài 6: Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng ...
-
Lý Thuyết Toán 8: Bài 6. Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng ...
-
Giải Toán 8 Bài 6 Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương ...
-
Giải Toán 8 Bài 6: Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng ... - Go Spring
-
Giải Toán 8 Trang 19 - SGK Toán 8 Tập 1
-
Trả Lời Câu Hỏi 3 Bài 6 Trang 77 SGK Toán 8 Tập 2