Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử - Nguyên Tố Hóa Học

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Bài Tập Hóa 10Giải Bài Tập Hóa Học 10Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị Giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 1
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 2
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 3
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 4
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 5
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị trang 6
§2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐồNG VỊ A. LÍ THUYẾT HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Điện tích hạt nhân - Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có z proton thì điện tích hạt nhân bằng z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng z. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron cùa nguyên tử. Vậy trong nguyên tử: Số đan vị diện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8, vậy nguyên tử oxi có 8 proton và 8 electron. Số khối Sô khôi (kí hiệu là A) là tổng sô hạt proton (kí hiệu là Z) và số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó: A = z + N Ví dụ, hạt nhân natri có 11 proton và 12 nơtron, vậy số khôi cùa hạt nhân natri là: A = 11 + 12 = 23 Số đơn vị điện tích hạt nhân z và sô khôi A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết z và A của một nguyên từ sẽ biết được sô proton, sô electron và cá số nơtron trong nguyên tử đó: N = A - z. Ví dụ, nguyên tử K có A = 39 và z = 19 suy ra nguyên tử K có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Định nghĩa Nguyên tô hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Cho đến nay, người ta đã biết khoáng 92 nguyên tô hóa học có trong tự nhiên và khoáng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố).. Số hiệu nguyên tử SỐ đơn vị diện tích hạt nhân nguyên tứ của một nguyên tô' được gọi là sô hiệu nguyên từ cùa nguyên tô' đó, kí hiệu là z. Số hiệu nguyên tử cho biết: Sô' proton có trong nguyên tứ; Sô' electron có trong nguyên tử; Sô thứ tự của nguyên tô trong báng hệ thống tuần hoàn. Kí hiệu nguyên tử Đê biểu thị đặc trưng của một nguyên tô hóa học người ta ghi sô' hiệu nguyên tử (sô' đơn vị điện tích hạt nhân Z) và sô' khối (A). Chẳng hạn, kí hiệu nguyên tứ cúa nguyên tô' X được ghi: Azx, X: kí hiệu nguyên tô' Z: sô hiệu nguyên tử A: sô' khôi Ví dụ: Kí hiệu 13AI cho biết: Nguyên tử AI có sô' khôi 27, có sô' hiệu nguyên tử 13 => trong nguyên tử AI có 13 proton, có 27 - 13 = 14 nơtron và 13 electron. Nguyên tử khôi của AI bằng 27 đvC. ĐỖNG VỊ Đồng vị là những nguyên tử có cùng sô' proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó sô' khối A của chúng khác nhau. Ví dụ: - Nguyên tố oxi có ba đồng vị: ’gO , ‘gO , ’*0 - Nguyên tô' niken có bô'n đồng vị: ®gNi, 2gNi, 28^1, “Ni Chú ý: Hầu hết các nguyên tô' hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHÔI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tử khôi Nguyên tủ khối là khôi lượng tương đô'i của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khôi lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khôi lượng nguyên tử. Vi khối lượng electron rất nhỏ so với khôi lượng của hạt nhân nên có thể bỏ qua, do đó khôi lượng của nguyên tử bằng tổng khôi lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử và bằng số khối (khi không cần độ chính xác cao). Nguyên tử khối trung bình - Nhiều nguyên tô' hóa học tồn tại nhiều đồng vị trong tự nhiên nên nguyên tử khôi của các nguyên tô' này là nguyên tử khối trung binh của các đồng vị. Giả sử một nguyên tô' có hai đồng vị là X và Y; X là nguyên tử khôi của đồng vị X; Y là nguyên tử khôi của đồng vị Y; a là % số nguyên tứ của đồng vị X; b là % sô' nguyên tử của đồng vị Y. Công thức tính nguyên tử khôi trung bình A là: V aX + bY A = — ’ 100 Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, có thể dùng sô' khối thay cho nguyên tử khối. Ví dụ: Clo là hỗn hợp cúa hai đồng vị bền J®C1 chiếm 75,77% và ịỊCl chiếm 24,23% tổng sô' nguyên tử clo trong tự nhiên. Nguyên tử khôi trung bình của clo là: Aicii = 35,5 đvC. 75,77.35 24,23.37 100 + 100 B. BÀI TẬP Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. Sô khối B. Số natron c. Sô proton D. Số natron và proton. Chọn đáp án dùng. Giải Nguyên tô' hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay sô' proton). Đáp án c Ki hiệu nguyên tứ biểu thị đầy đủ dặc trưng cho một nguyên tử cúa một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: Sô khối A. c. Nguyên tử khối của nguyên tủ. Sô' hiệu nguyên tử z. D. Sõ khối A và sô hiệu nguyên tử z. Chọn đáp án dùng. Đáp án D Nguyên tố cacbon cò hai đồng vị bền: 'gC chiếm 98.89% và 'gC chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tứ cacbon là: A. 12.500; B. 12,011; c. 12,022; D. 12,055. Chọn đáp án dùng. Ta CÓ: A.-„ cbon — Giải 12x98,89 + 13x1,11 100 = 12,011 4. Hãy xác định số. dan I’ị diện tích hạt nhân, số proton, số natron, số electron, nguyên tứ khối các nguyên /lí thuộc các nguyên tó sau: 'Li 9‘ . %Mg. a1 • Ị"Ca . 20 • Giải ỊLì , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tứ của nguyên tô Li là 3, điện tích hạt nhân nguyên tứ là 3+, trong hạt nhân có 3 proton và 7 - 3 = 4 nơtron. Vỏ nguyên tứ Li có 3 electron. Nguyên tử khối của Li là 7. • , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tô' F là 9, điện tích hạt nhân nguyên tử là 9+, trong hạt nhân có 9 proton và 19 - 9 = 10 nơtron. Vỏ nguyên tử F có 9 electron. Nguyên tử khôi cùa F là 19. 12 Mg , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Mg là 12, điện tích hạt nhân nguyên tử là 12+, trong hạt nhân có 12 proton và 24 - 12 = 12 notron. Vỏ nguyên tử Mg có 12 electron. Nguyên tử khối của Mg là 24. 2oCa. kí hiệu này cho ta biết: Sô hiệu nguyên tử của nguyên tô Ca là 20, điện tích hạt nhân nguyên tử là 20+, trong hạt nhân có 20 proton và 40 - 20 = 20 nơtron. Vỏ nguyên tử Ca có 20 electron. Nguyên tử khôi của Ca là 40. 5. Đồng có hai đồng vị bền 2~gCu và B2ỊjCu ■ Nguyên tử khối trung bỉnh căa đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị. Gọi X là thành phần phần trăm của đồng vị “Cu và (100 - x) là thành phần phần trăm của đồng vị ijgCu . „ _ 65.X + 63(100 - x) _ CQ Ta có: Acu = 7 — = 63,54 100 2x = 6354 - 6300 = 54 X = 27(%) Vậy: 65Cu chiếm 27% 6SCu chiếm 73%. ổ. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi. có bao nhiẽu nguyên tử của đồng vị ‘41 trong lml nước (cho ràng trong nước chỉ có dồng vị jH, jH J? Giải Trong nước nguyên chất có chứa chủ yếu là đồng vị ịH và 2H. Gọi X là phần trăm về số mol nguyên tử đồng vị 2H và (100 - x) là phần trăm về số mol nguyên tử đồng vị ỊH. 2.X + 1(100 - x) Ta có: = 1,008 100 Giải ra được X = 0,8. Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, vậy lml nước có khối lượng 1 g. Khối lượng mol phân tử nước là 18g, vậy lg nước có sô' mol là: lg = mol phân tử nước. 18g/mol 18 Một mol phân tử nước có 6,02.1023 phân tử nước. Vậy lml nước hay mol phân tử nước có 6,02.10 18 23 phân tử nước. Một phân tử nước có hai nguyên tử hiđro, vậy sô' nguyên tử hiđro của cả 6.02.1023 hai đồng vị có trong lml nước hay ’ phân tử nước là. 18 Trong đó, sô' nguyên tử của đồng vị 2H là: 6,02.1023.2 0,8 = 5,35.10 ° (nguyên tử). 18 100 Trả lời: Trong lml nước nguyên chất có 5,35.1O20 nguyên tử đồng vị 2H. 7. Oxi trong tự nhiên là hồn hạp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17 O; 0,204% ,so. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17o. Theo tỉ lệ đã cho ta có: 16O 99,757 nguyên tử ? nguyên tử Số nguyên tử 1HO là: Sô nguyên tử 1SO là: 99,757 0,039 0,204 0,039 0,039 nguyên tử 1 nguyên từ 180 0,204 nguyên tử ? nguyên tử = 2558 (nguyên tử). = 5 (nguyên tử). Vậy: Mỗi khi có 1 nguyên tử '7O thì có 2558 nguyên tử lli0 và 5 nguyên tử 1SO. 8. Agon tách ra từ không khi là hỗn hạp ba dồng vị: 99,6% ì0Ar; 0,063% 3>iAr; 0,337% 3sAr. Tinh thề tích của lOg Ar ớ điều kiện tiêu chuấn. Nguyên tử khôi trung bình của agon là: 39,98 40.99,6 + 38.0,063 + 36.0,337 100 Phân tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử cùa Ar là 39,98g. Ở đktc thì 1 moi phân tử argon hay 39,98g có thế tích là 22,4 lít. Vậy lOg agon có thế tích (ở đktc) là: 22,4.10 39,98 = 5,603 (lít).

Các bài học tiếp theo

  • Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion

Các bài học trước

  • Bài 1: Thành phần nguyên tử

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 10(Đang xem)
  • Giải Hóa 10
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10

Giải Bài Tập Hóa Học 10

  • Chương I - NGUYÊN TỬ
  • Bài 1: Thành phần nguyên tử
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị(Đang xem)
  • Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Chương 2 - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
  • Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Chương 3 - LIÊN KẾT HÓA HỌC
  • Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học
  • Chương 4 - PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
  • Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19: Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Chương 5 - NHÓM HALOGEN
  • Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22: Clo
  • Bài 23: Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25: Flo - Brom - Iot
  • Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
  • Chương 6 - OXIT - LƯU HUỲNH
  • Bài 29: Oxit - Ozon
  • Bài 30: Lưu huỳnh
  • Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 34: Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Chương 7 - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
  • Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38: Cân bằng hóa học
  • Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Từ khóa » Hạt Nhân Nguyên Tử Nguyên Tố Hóa Học đồng Vị Giáo án