Giải Bài Tập Hóa 12 Bài 26: Kim Loại Kiềm Thổ

Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổGiải Hóa 12 Bài 26Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ

  • A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 26 
    • I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
    • II. Tính chất vật lý
    • III. Tính chất hoá học của kim loại kiềm thổ
    • III. Một số hợp chất quan trọng của Canxi
    • III. Nước cứng
  • B. Giải bài tập Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ
    • Bài 1 trang 118 SGK Hóa 12
    • Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12
    • Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập hiệu quả hơn môn Hóa học, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ, hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 26

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm những nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp).

II. Tính chất vật lý

Kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tương đối nhỏ, tuy cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

III. Tính chất hoá học của kim loại kiềm thổ

Các kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.

M → M2+ + 2e

Số oxi hóa trong hợp chất: +2

Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm thổ khử phi kim thành ion âm.

Tác dụng với axit

Tác dụng với H2O (ở t0 thường)

Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiđro.

III. Một số hợp chất quan trọng của Canxi

1. Canxi hiđroxit - Ca(OH)2

Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

Ca(OH)2 là một bazo, nên có thể phản ứng với muối, axit, oxit axit, ...

Tính chất của bazơ nên hấp thụ dễ dàng khí CO2 tạo ra kết tủa nên dùng để nhận biết khí CO2.

Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng,

2. Canxi cacbonat – CaCO3 (đá vôi)

Tính chất vật lý: CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước,

Tính chất hóa học: Tính chất của muối

Phản ứng nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan trong nước khi có CO2

CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2

Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,...). Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,...

3. Canxi sunfat

Trong tự nhiên, canxi sufat tồn tại muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.

Thạch cao khan là CaSO4  được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ 350oC

Thạch cao dùng điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Thạch cao nung dùng đúc tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương…

III. Nước cứng

1. Khái niệm nước cứng

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.

Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.

2. Tác hại nước cứng

Trong giặt giũ : làm cho vải mau mục , tốn nhiều xà phòng.

Trong nấu nướng : làm thức ăn lâu chín ,giảm mùi vị.

Trong sản xuất : tạo lớp cặn trong nồi hơi , tốn nhiên liệu và thời gian, không an toàn.

3. Cách làm mềm nước cứng

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.

Phương pháp kết tủa

Phương pháp trao đổi ion

4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch

Ta dùng dd muối chứa CO32- sẽ tạo ra kết tủa. Sục khí CO2 dư vào dd, kết tủa bị hoà tan chứng tỏ có mặt Ca2+ hoặc Mg2+.

Ca2+ + CO32- → CaCO3

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)

B. Giải bài tập Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ

Bài 1 trang 118 SGK Hóa 12

Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:

A. bán kính nguyên tử giảm dần.

B. năng lượng ion hóa giảm dần.

C. tính khử giảm dần.

D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án B. năng lượng ion hóa giảm dần.

Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. Có kết tủa trắng.

B. Có bọt khí thoát ra.

C. Có kết tủa trắng và bọt khí.

D. Không có hiện tượng gì.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án A. Có kết tủa trắng

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CaCO3 + 2H2O

Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12

Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là:

A. 35,2 % và 64,8%.

B. 70,4% và 29,6%.

C. 85,49% và 14,51%.

D. 17,6% và 82,4%.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án B. 70,4% và 29,6%.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

x                                                       x mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

y                                                         y mol

Số mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu

Theo bài ra ta có hệ phương trình sau:

\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 2,84\\ x + y = 0,3 \end{array} \right. =   \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01 \end{array} \right.\\ \% {m_{Na}} = \frac{{0,02.100}}{{2,84}}.100\%  = 70,42\% \\ \% {m_K} = 100\%  - 70,42\%  = 25,58\%  \end{array}\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 2,84\\ x + y = 0,3 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01 \end{array} \right.\\ \% {m_{Na}} = \frac{{0,02.100}}{{2,84}}.100\% = 70,42\% \\ \% {m_K} = 100\% - 70,42\% = 25,58\% \end{array}\)

Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12

Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

A. Be.

B. Mg.

C. Ca.

D. Ba.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án C.

Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x

M + 2HCl → MCl2 + H2

x                     x

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l} Mx = 2\\ x(M + 71) = 5,55 \end{array} \right. =   \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05\\ M = 40 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} Mx = 2\\ x(M + 71) = 5,55 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05\\ M = 40 \end{array} \right.\)

Vậy M là Ca

Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12

Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

a) Số mol CaO là nCaO = 2,8/56 = 0,05 (mol)

Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 (mol)       0,05 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,05 (mol)      0,05 (mol)   0,05 mol

CO2 dư nCO2 dư 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)

CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025    0,025               0,025

Số mol CaCO3 còn lại nCaCO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol)

Khối lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)

b. Khi đun nóng dung dịch A

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CaCO3 + 2H2O

0,025 mol                            0,025 mol

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là m kết tủa = (0,025 + 0,025).100 = 59 g

Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12

Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n

Công thức muối clorua là MCln

Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l} x(M + 71) = 14,25\\ x(M + 124) - x(M + 71) = 7,95 \end{array} \right. =   \left\{ \begin{array}{l} x = 1,5\\ M = 24 \end{array} \right. =   M:Mg\(\left\{ \begin{array}{l} x(M + 71) = 14,25\\ x(M + 124) - x(M + 71) = 7,95 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 1,5\\ M = 24 \end{array} \right. = > M:Mg\)

Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12

Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Số mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x            x                                           (mol)

CO2 + MgCO3 + H2O → Mg(HCO3)2

y          y                                          (mol)

Theo bài ra ta có hệ:

\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 8,2\\ x + y = 0,09 \end{array} \right. =   \left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,05 \end{array} \right.\\  =   \left\{ \begin{array}{l} {m_{CaC{O_3}}} = 0,04.100 = 4(gam)\\ {m_{MgC{O_3}}} = 0,05.84 = 4,2gam \end{array} \right. \end{array}\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 8,2\\ x + y = 0,09 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,05 \end{array} \right.\\ = > \left\{ \begin{array}{l} {m_{CaC{O_3}}} = 0,04.100 = 4(gam)\\ {m_{MgC{O_3}}} = 0,05.84 = 4,2gam \end{array} \right. \end{array}\)

Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.

B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.

Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-

⇒ Thuộc nước cứng toàn phần (có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu)

Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12

Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 để làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.

Đáp án Hướng dẫn giải bài tập

3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3

3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3

3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl

3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4

>> Mời các bạn tham khảo giải Bài tập hóa 12 bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Từ khóa » Hóa Bài 26 Lớp 12