GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ CÓ ĐÁP ÁN - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Cao đẳng - Đại học >>
- Chuyên ngành kinh tế
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.28 KB, 20 trang )
Kinh tế chính trịTÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, DO MÌNH GIẢI TAY NÊN NẾU CÓ SAI THÌCÁC BẢN SỬA LẠI HOẶC NÓI MÌNH GIẢI THÍCH NHA. BÀI TẬP ĐI THI CHO ÍT NHƯNGLÀ NHIỀU SẼ THUỘC LÝ THUYẾT. GOOD LUCK. Tim.PHẦN 1: TỪ CƠ BẢN ĐI LÊNBài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:Năng suất lao động tăng lên 2 lần; Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.Giải16 sản phẩm = 80 USD nên giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USDa ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất địnhchứ không làm tăng tổng giá trị, vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất đc 32 sản phẩmVậy: Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyênb ) Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra, nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữnguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữnguyênQuy tắc nhân chéo chia ngang: 1 thời gian LĐ – 16sp1,5 thời gian LĐ - ? spLúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 16.1,5 =24sp Giá sp = 5USD.Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la.Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000.000 đô lavà trình độ bóc lột là 200%.Giảic = 300.000 + 100.000 = 400.000 USDm’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 21.000.000 = 400.000 + v + 2v ↔ 600.000 = 3v ↔ v = 200.000 (USD)Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chiphí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đôla, m’ = 300%.Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.GiảiCT : W = C + V + M(1)Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12.500kLương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ V = 25.000 ( v – chi phí trả lương cho CN )m’ = (M/V).100% = 300% ↔ M/V = 3Lắp vào (1) ta có :Trang 1Kinh tế chính trị12,500k = 250,000 + 25.000 + 25.000.3 ↔ k = 28Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp :Vậy w(1 sp) = 20c + 2v + 6mBài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973,những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và chonhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?GiảiNăm 1923, tỷ lệ m/v = 2.134 /1.238 = 1.72 (1)Tỷ lệ trên cũng tương đương tỷ lệ của thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếunên m + v = 8 (2)Giải (1,2) ta có: m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)Làm tương tự với năm 1973:TGLĐCT giảm từ 2.94h xuống 1.83hTGLĐTD tăng từ 5.06 lên 6.17hBài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Sốcông nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dưlà 200%.GiảiTỷ lệ m/v = 2 nên m = 2vTB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000Vậy V = 120.000 => M = 240.000 => Tổng giá trị mới do CN làm ra = M + V = 360.000 USD400 người sx ra 360.000 USD nên 1 người sx ra 900 USDBài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ralượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10đô la.Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóclột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tănglên bao nhiêu?GiảiTheo đề ta có: m1 giờ + v1 giờ=5 và m’=300% hay m1 giờ=3.v1 giờTừ đó suy ra m1 giờ=3,75 và v1 giờ=1,25Giá trị sức lao động một ngày làm việc là tiền lương vx giờ=10Vậy thời gian lao động một ngày là x: vx giờ/v1 giờ=10/1,25=8Trang 2Kinh tế chính trịTa có M = m’.V với m’ = 3 và V = 200*10 = 2000 $ ( V - Tiền lương ) nên M = 6.000Nếu tăng m’ thêm (lên) 1/3 vậy M tăng 1 lượng ∆𝑀= 1/3 . m’.V = 1/3 *3*2.000 = 2000Hoặc hiểu: tăng m’ lên 1/3 tức 300% + 100% = 400% nên M’=400%*2.000= 8.000 (tăng 2.000)Bài 7: Tư bản ứng ra 1,000,000 đô la, trong đó 700,000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đôla bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dưkhông đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.GiảiĐề cho: C=900 (700*200) => V=100; M=200 (m’*V)Đề cho: M và v không đổi, m’ = 250% (v là lương 1 công nhân)Gọi L là số công nhân thi:V = L*v hay 100=v*L200 = 250%*V’ suy ra V’= 80 = v*L’Lập tỉ số ta được:0.8=L’/L suy ra L’=80%.L suy ra số người LĐ giảm 20%Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ.Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao độngkhông đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.GiảiTổng tg là 8 giờ; m’=300%Tổng tg* là 10 giờ; Giá trị SLĐ giữ nguyên; hỏi (m’)’ ?m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100% = 300%Suy ra TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếuVới 8h làm việc nên TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếukhông thay đổi và TGLĐ thặng dư tăng thành 8 giờ.(m’)’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đốiPP tăng GTTD tuyệt đối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư được thực hiện trêncơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao độngtất yếu không đổiPP tăng GTTD tương đối: kỹ thuật đã tiến bộ làm cho năng suất lao động tăng lên nhanhchóng, thì các nhà tư bản chuyển sang phương thức bóc lột dựa trên cơ sở tăng năngsuất lao động xã hội, tức là bóc lột giá trị thặng dư tương đối.Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗicông nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1giờ nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêmgiá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?Trang 3Kinh tế chính trịGiải400 công nhân; TTG=10 giờ; giá trị mới mỗi công nhân 30 đô; m’=200%TGG’=9 giờ cường độ lao động tăng 50%; v giữ nguyên tức TGLD Tất yếu giữ nguyênM+V=400.30=12,000 đô (M+V là tổng giá trị mới)Mà m’=200% nên M=8,000; V=4,000Suy ra TGLD TY = 1/3 * TTG =1/3 * 10 =10/3 (1/3 do 4.000/12.000)Và TGLD TD = 20/3Giảm 1 giờ còn 9 giờ và sau đó tăng cường độ LĐ thêm 50% tức 1,5 lần 9*1.5=13,5 giờ13.5 = 10/3 + TGLD TD* suy ra TGLD TD*=61/6Và m’’= (61/6)/(10/3) = 305% suy ra M’=12,200 đôBài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suấtlao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻhơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao độngkhông đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?GiảiTTG=8 giờTGLD TD=4 giờ suy ra TGLD TY=4 giờTa có m’=4/4 * 100% = 100%Tăng năng suất LĐ 2 lần nên TGLD TY*=2 giờ suy ra TGLĐ TD*=6 giờNên (m’)’=6/2*100%=300%Với phương pháp bóc lột tương đốiBài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 nămđược 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trongxí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lêntương ứng.Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷsuất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trịthặng dư siêu ngạch?GiảiTỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành luôn là 100% hay m=v=10Nếu sản xuất với tỷ suất trung bình thì M=V=10.000Ta có: c(tb)=90; v(tb)=10; m’=200%; m(tb)=2.v=20 ;1000 đơn vị hàng với giá 120 đô/spVậy W(tb)=120,000C(tb)=90,000 và V(tb)=10,000 và M(tb)=20,000 (nhân cho số sản phẩm)Ở một nhà tư bản, Sau áp dụng kỹ thuật:Tăng năng suất nên thành 2000 đơn vị với giá 60 đô/sp hàng và V=V(tb)/2=5,000Trang 4Kinh tế chính trịLúc này 120,000=90,000+5,000+M suy ra M=25,000Ta được: m’’=25,000/5,000=500% (tỷ suất tăng thêm 300%)Giá trị TD siêu ngạch thu được do “đi trước Công nghệ”: 2.000*(25.000-10.000)= 30.000.000Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăngvà ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 35%.Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?GiảiGiả sử tiền lương danh nghĩa là 100Tiền lương danh nghĩa tăng 2 lần và giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền lương thực tế là200/160%=125Giá trị sức lao động tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉ còn 125/135%=92.6Vậy sau thay đổi lượng thực tế chỉ bằng 92.6% so vơi lúc chưa tăng lươngBài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c/v = 4/1, m’ – 100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giátrị thặng dư tư bản hoá?GiảiTa có C+V=600,000 và C=4V nên giải ra được C=480,000 và V=120,000Với m’=100% nên M=V=120,000Vậy sau mỗi lần tái sản xuất đơn giản thì 120,000 tư bản sẽ chuyển thành 120,000 GTTDTư bản (phần ứng ra 600,000) chuyển hết thành giá trị TD trong n năm:n.120,000=600,0000 suy ra n=5 nămBài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiệncấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệuđô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.GiảiC+V=50 triệu đô (1)C=9V (2)Giải 1 và 2 suy ra C=45 triệu; V=5 triệuVới m’=300% suy ra M=3V=15 triệuTSTL= 2,25/15=15%Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c/v = 4/1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư đượctư bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độbóc lột tăng đến 300%.GiảiTư bản ứng trước C+V=100,000 và C=4V (cấu tạo hữu cơ)Trang 5Kinh tế chính trịSuy ra C=80,000 và V=20,000Ta có m’=100% nên M=V=20,00050% GTDD (M) chuyển thành Tư bản tức 10,000Nếu m’=300% thì M’=3V=60,00050% GTDD (M’) chuyển thành Tư bản tức 30,000Vậy lượng tăng là 30,000-10,000=20,000Bài 16: Tư bản ứng trước là 1,000,000 đô la, c/v là 4/1. Số công nhân làm thuê là 2.000người. Sau đó tư bản tăng lên 1,800,000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9/1.Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân khôngthay đổi.GiảiTư bản ứng trước C+V=1,000,000 với C=4V suy ra C=800,000 và V=200,000Lương mỗi công nhân=V/2,000=100Tư bản ứng trước tăng lên C’+V’=1,800,000 với C’=9V’ suy ra C’=1,620,000 và V’=180,000Với tiền lương không đổi thì số công nhân mới = V’/v=180,000/100=1,800 công nhânVậy nhu cầu sức lao động giảm 200 công nhânBài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máymóc, thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giátrị sức lao động. Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tưbản khả biến.GiảiCông thức nè:Tư bản bất biến: C=C1+C2C1: nhà xưởng,v.v.v (hay gọi là tư bản cố định)C2: nguyên liệu vật liệuTư bản lưu động: C2+VTheo bài:Ứng trước C+V=500,000 (*) (C1+C2+V)C1=200,000(nhà xưởng) + 100,000(máy móc,v.v.v) = 300,000Đề cho giá NVL=3.Giá SLD hay C2=3.V (**)Lắp (**) vào (*) ta được: 300,000 + 3V + V = 500,000 vậy V=50,000 suy ra C2=150,000Kết luận:Tư bản cố định: C1=300,000Tư bản lưu động: C2+V=150,000+50,000=200,000Tư bản bất biến: C=C1+C2=450,000Tư bản khả biến: V=50,000Trang 6Kinh tế chính trịBài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la,nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.GiảiTư bản ứng trước C+V=6,000,000 đôC2= 1,200,000 + 200,000 = 1,400,000 đôV=600,000 đôC1= 6,000,000 – 1,400,000 – 600,000 = 4,000,000 đôGọi x là chi phí máy móc, y là chi phí nhà xưởng ta được x=3y mà x+y=C1=4,000,000 đôSuy ra x=3,000,000 đô và y=1,000,000 đôHao mòn của x mỗi năm: 3,000,000/10= 300,000 đôHao mòn của y mỗi năm: 1,000,000/25= 40,000 đôHao mòn sau 8 năm của cả x và y: 300,000*8 + 40,000*8 = 2,720,000 đôBài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.GiảiHao mòn mỗi năm của máy: 600,000/15=40,000Hao mòn qua 4 năm: 40,000*4=160,000Vậy giá trị của máy còn lại: 600,000-140,000=440,000Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả biếnlà 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu2 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.GiảiTa có ứng trước C+V=3,5 hay C1+C2+V=3,5Suy ra C2=3,5-C1-V=3,5-2,5-0,2=0,8Tư bản cố định C1 hao mòn trong 1 năm: 2,5/12,5=0,2Tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần: 0,2*10=2Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 0,8*6=4,8Vậy lượng “tư bản” chu chuyển trong 1 năm (phần khấu hao, giá trị NVL,v.v.v chuyển vào “sảnphẩm”): 4,8+2+0,2=7Tốc độ chu chuyển tư bản=𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛𝑇ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐=73,5= 2 vòng/năm (trường hợp khác áp dụngn=CH/ch nhe, tuy đề)Trang 7Kinh tế chính trịBài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc, thiết bịlà 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần vềnguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng muanguyên nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.Hãy tính :a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố địnhb. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước. (đề dài chán ghê)GiảiC1=300,000+800,000=1,100,000 (này là tư bản cố định nó khấu hao từ từ)Khấu hao nhà xương 1 năm: 300,000/15=20,000Khấu hao máy móc, thiết bị 1 năm: 800,000/10=80,000Mỗi tháng mua NVL 1 lần, vậy 1 năm mua: 100,000*12=1,200,000Mỗi tháng trả triền công nhân 2 lần, vậy 1 năm trả: 50,000*24=1,200,000a. TB cố định hao mòn mỗi năm: 20,000+80,000=100,000Thời gian chu chuyển của TB cố định: 1,100,000/100,000=11 nămb. TB lưu động (NVL+tiền công): 1.200.000+1.200.000=2.400.000Thời gian chủ chuyển của tư bản lưu động: 150.000/2.400.000 = 0.0625 năm tức 22 ngàyc. Tư bản ứng trước mỗi năm chu chuyển: 80,000+20,000+1,200,000+1,200,000=2,500,000Thời gian chu chuyển TB ứng trước:1,100,000+150,0002,500,000=0,5 năm tức 6 thángBài 22: Có số tư bản ứng trước là 100.000 đô la, với cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thờigian, tư bản đã tăng lên 300.000 đô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100%lên 150%.Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng lên.GiảiTa có C+V=100,000 và C/V=4 suy ta C=80,000 và V=20,000Có m’=100% suy ra M=V=20,000Tỉ suất lợi nhuận P’(1)=20,000*100%=20%100,000Ta có C’+V’=300,000 và C’/V’=9 suy ra C’=270,000 và V’=30,000Có m”=150% suy ra M’=1,5.30,000=45,000Tỉ suất lợi nhuận P’(2)=45,000*100%=15%300,000Ta thấy tỉ suât LN đã giảm 5% mặc dù trình độ bóc lột tăng là do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU từ 4lên 9. Muốn hiểu rõ mọi search: các yếu tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận nhe.Bài 23 :Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có8.000 đô la giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sảnxuất.Hãy xác định: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá đó.Trang 8Kinh tế chính trịGiảiTa có m’=200% suy ra M=2V; C=7VMà M=8,000 suy ra V=4,000 và C=28,000Chi phí sản xuất: C+V=28,000+4,000=32,000Giá trị hàng hóa: C+V+M=28,000+4,000+8,000=40,000Bài 24: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến haomòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dưhàng năm.GiảiTư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=9VSuy ra C=450,000 và V=50,000Tư bản khả biến mỗi năm quay 12 vòng tức mỗi năm trả lương CN 12 lầnMỗi vòng tạo ra 100,000 GTTD M nên 12 vòng được M=1,200,000Tỉ suất m’=1,200,00050,000∗ 100%=2,400%Bài 25:Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm ,tư bản ứng ra ban đầu là 4000usd ,trong đó3500usd để mua máy móc , vật liệu , trình độ bóc lột của tư bản với công nhân là 200%.Nhờ tiếtkiệm nguyên vật liệu mà tư bản bất biến giảm được 100usd, tư bản khả biến và trình độ bóc lộtkhông đổi .Giá trị của 1 đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu?GiảiTheo dự kiến ban đầu:Tư bản ứng ra K+V=4,000 với C=3,500 nên V=500Với m’=200% suy ra M=1,000 (2V)Tổng giá trị SP: W=C+V+M=4,000+1,000=5,000Giá trị một sản phẩm: w=W/1000=5Nhờ tư bản bất biến giảm 100 C’=3400W’=3,400+500+1,000=4,900Giá một sản phẩm w’=4,900/1000=4,9Vậy giá một SP giảm 0,1 so với dự địnhCâu 26: Khi tổ chức sx kinh doanh, nhà tb ứng trước 10 triệu ,trong điều kiện cấu tạo hữu cơ cơ bảnlà 9/1.Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu biết rằng mỗi năm 0,5 tr giá trị thặng dư biến thành tư bản và trìnhđộ bóc lột là 300%GiảiTư bản ứng trước 10tr (C+V) với C=9VSuy ra C=9tr và V=1trVới m’=300% vậy M=3V=3trTrang 9Kinh tế chính trịTỉ suất tích lũy:0,53∗ 100%=16,7%Câu 27: Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triệu , trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu, tư bản khảbiến là 200.000.Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm.Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 vòng. hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tưbảnGiảiTư bản ứng trước C+V: 3,5 với C1=2,5 và V=200,000Suy ra C2=800,000Khấu hao của C2 mỗi năm: 2,5/12,5=200,000NVL 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 800,000*6=4,800,000Tư bản khả biến V 1 năm quay 10 vòng tức trả lương 10 lần: 10.200,000=2,000,000Tốc đô chu chuyển:200,000+4,800,000+2,000,0003,500,000=2 vòng/nămCâu 28 :Tư bản ứng trước để kinh doanh là 600.000 , cấu tạo hữu cơ 4/1: trình độ bóc lột là100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn thì tư bản,tư bản đó biến thànhgiá trị thặng dư tư bản hóa hoàn toàn?GiảiTư bản ứng trước: C+V=600,000 và C=4VSuy ra C=480,000 và V=120,000Với m’=100% suy ra M=120,000Thời gian để tư bản chuyển hết thành GTTD: n.120,000=600,000 nên n=5 nămCâu 29: Ngày làm việc 8h ,m'=300%.Sau đó nhà tư bản kéo dài thời gian lao động lên 10h/ngày.Trìnhđộ bóc lột thay đổi thế nào nếu như giá trị sức lao động không đổi?GiảiGọi TGLDTY:x và TGLDTD:yx+y=8 với m’=300% nên y=3xsuy ra x=2 giờ và y=6 giờTăng TGLĐ lên 10 giờ với x không đổix+y’=10 suy mà x không đổi nên y’=8 giờ8m’’= ∗ 100%=400%2PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN (DỰA VÀO FILE ÔN CỦA CÔ LÊ THỊ HOÀI NGHĨA SO CUTE)1. Tiền lương danh nghĩa tăng 20%. Giá cả tiêu dùng tăng 50%.Vậy tiền lương thực tế biến động như thế nào?GiảiTiền lương danh nghĩa: CN nhận khi bán SLĐTiền lương thực tế: số hàng hóa mà người công nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩaTrang 10Kinh tế chính trịTiền lương thực tế=𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế𝑔𝑖á 𝑐ả ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎Vậy tiền lương thực tế theo bài=120%*100%=80%150%Vậy tiền lương thực tế giảm 20%2. Một xí nghiệp có 800 công nhân. Trong ngày lao động 8 giờ, mỗi công nhân cần 6h để tạora lượng giá trị tương đương với tiền công. Trong phần thời gian còn lại, một lượng giá trịtương ứng được tạo ra là 20.000 đồng.a. Tính thời gian lao động thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư trong một ngày lao độngb. Giá trị mới trong ngày do 1 công nhân tạo ra?c. Tính tổng tư bản khả biến và tổng tư bản bất biến của xí nghiệp nếu C= 3Vd. Tính tổng giá trị sản phẩm của xí nghiệp trong mỗi đợt SX.Giảia. Thời gian lao động thặng dư=8-6=2 giờ𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ℎặ𝑛𝑔 𝑑ưTa có m’=𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ấ𝑡 𝑦ế𝑢*100%=2/6=33,33%b. Giá trị mới là mỗi công nhân tạo ra là v+mTa có 2 giờ (lao động thặng dư) thì mỗi công nhân tạo ra 20,000Vậy 8 giờ (1 ngày LĐ) thì mỗi công nhân tạo ra ?Áp dụng quy tắt tam suất ta được:c.8∗20,0002=80,000 (60,000+20,000)Ta có một công nhân với v=60,000 và m=20,000 trong 1 ngày thì 800 công nhân ta được:V=60,000*800=48,000,000 (tổng tư bản khả biến)M=20,000*800=16,000,000Nếu C=3V vậy C=144,000,000 (tổng tư bản bất biến)Chú ý: chữ “tổng” đi kèm C,V và M (in hoa), còn mỗi công nhân thì c,v và md. Tổng giá trị SP W=C+V+M=144,000,000+48,000,000+16,000,000=208,000,0003. Tổng số tư bản công nghiệp đầu tư vào sản xuất là 1.000.000 USD. Cấu tạo hữu cơ là 9/1, tỷsuất giá trị thặng dư là 150%. Xác định:a. Giá trị mới được tạo ra?b. Chi phí lao động để sản xuất hàng hóa?C. Nếu thời gian lao động tất yếu là 3 giờ, thời gian lao đông trong ngày của công nhân làbao nhiêu?Giảia. Ta có C+V=1,000,000 và C=9V (cấu tạo HC)Suy ra C=900,000 và V=100,000Với m’=150% suy ra M=1,5V=150,000Giá trị mới được tạo ra V+M=250,000b. Chí phí lao động hay giá trị hàng hóa W=C+V+M=1,000,000+250,000=1,250,000c.Áp dụng công thức m’=𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ℎặ𝑛𝑔 𝑑ư𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢*100%Mà m’=150% suy ra thời gian lao động thặng dư=4,5 giờVậy thời gian lao động 1 ngày là TY+TD = 3+4,5=7,5Trang 11Kinh tế chính trị4. Xí nghiệp có cấu tạo hữu cơ là 8/1. Giá trị tư bản lưu động là 400tr.USD, trong đó giá trịnguyên liệu, năng lượng gấp 3 lần tiền lương. Hỏi giá trị tư bản cố định của xí nghiệp là baonhiêu?GiảiTa có C/V=8Tư bản lưu động là C2+V=400tr (1)Nguyên vật liệu gấp 3 lần lương: C2=3V (2)Giải 1 và 2 suy ra C2=300tr và V=100trC=8V=8.100tr=800trC1=C-C2=800tr-300tr=500tr5. Để sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, Chi phínguyên vật liệu (C2) là 200.000 USD ; tỷ suất giá trị thặng dư là 300%. Tổng giá trị sản phẩm là700.000 USD. Xác địnha. Chi phí TB khả biếnb. Viết công thức GT hàng hóa.Giảia. Ta có m’=300% vậy M=3VW=C1+C2+V+M hay 700,000=100,000+200,000+V+3VSuy ra V=100,000 (suy luôn M=300,000 cho câu b)b. Công thức giá trị hàng hóaW=300,000(C)+100,000(V)+300,000(M)6. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200phrăng. Giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 phrăngĐến năm 1930, lương/ 1 công nhân tăng lên 1350 phrăng, GTTD tạo ra là 2970 Phrăng. Xácđịnh sự biến động thời gian lao động tất yếu, thời gian lao động thặng dư trong những nămđó (thời gian làm việc 8g/ ngày).GiảiNăm 1925: v1925=1200 và m1925=2000 suy ra m’1925=Ngoài ra m’ còn được tính theo ct sau: m’=2000*100%=167%1200𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇𝐷𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢*100%Suy ra TGLĐTD1925/TGLĐTY1925=1,67Và TGLĐTY1925+TGLĐTD1925=8 giờSuy ra TGLĐTY1925=3 giờ và TGLĐTD1925=5 giờTương tự với năm 1930 ta được: TGLĐTY1930=2,5 và TGLĐTD1930=5,5Vậy TGLĐTY giảm 0,5 giờ và TGLĐTD tăng 0,5 giờ7. Trong một xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX được 1000 đv SP. Chi phí TLSX là200.000 USD, lương/ 1 công nhân/ tháng là 100USD. m’ = 200%’Tính:a. Giá trị của một sản phẩm.b. Kết cấu giá trị của sản phẩm.Trang 12Kinh tế chính trịGiảia. V=số công nhân * lương=100*100=10,000C=200,000Với m’=200% suy ra M=2V=20,000W=200,000+10,000+20,000=230,000Giá trị 1 sản phẩm: 230,000/1000=230b. Kết cấu 1 sản phẩm w=W/1000=200(c)+10(v)+20(m)8. Ngày làm việc 8g, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi ngày làm việc tăng lên 10g, giá cả tưliệu tiêu dùng giảm ½ so với trước, hỏi tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?GiảiVới ngày lao động là 8 giờ và m’=100% nên TGLĐTY=TGLĐTD=4 giờGiá cả tư liệu tiêu dùng giảm ½ (nhớ rằng lương CN hay giá cả SLĐ tỉ lệ 1:1 với tư liệu tiêu dùng)nên giá cả SLĐ v giảm ½ đồng nghĩa TGLDTY giảm ½ (chủ chỉ cần trả tiền ít hơn cho CN)Suy ra TLDTY’=2 giờMà ngày LĐ tăng lên 10 giờ nên TGLĐTD=8 giờTa được m”=8/2=400% (này gọi là chủ khôn vl)9 Tư bản đầu tư là 10tr.USD, trong đó chi phí nguyên vật liệu là 2,5tr, năng lượng 0,5tr, tiềnlương là 1tr.USD. Giá trị máy móc, thiết bị gấp 5 lần giá trị nhà xưởng, và khấu hao tương ứnglà 10 năm, 20 năm. Xác định tổng khấu hao sau 7 năm?GiảiTư bản đầu tư K=10tr (C+V)C2=2,5+0,5=3 (năng lương, điện cũng được coi là lưu động) và V=1Vậy C1=10-3-1=6Giá trị máy móc+giá trị nhà xưởng=6Giá trị máy móc=5.giá trị nhà xưởng (có thể gọi ẩn x,y cho gọn)Suy ra Giá trị máy móc=5 và giá tri nhà xưởng=1Khấu hao máy móc mỗi năm: 5/10=0,5 vậy 7 năm là 3,5Khấu hao nhà xưởng mỗi năm: 1/20=0,05 vậy 7 năm là 0,35Tổng khấu hao sau 7 năm: 3,5+0,35=3,8510. Tư bản đầu tư 1tr.USD, trong đó: nhà xưởng: 300.000USD; máy móc, thiết bị 350.000; ô tôtải: 50.000; chi phí nguyên vật liệu, năng lượng gấp 2 lần chi phí sức lao động. Xác định: Tưbản cố định, Tư bản lưu động, tư bản bất biến, Tư bản khả biến.GiảiTư bản đầu tư K=1trC1=300,000+350,000+50,000=700,000Vậy C2+V=C-C1=1tr-700,000=300,000 (1)Và C2=2V (2)Giải 1 và 2 ta được C2=200,000 và V=100,000Trang 13Kinh tế chính trịTư bản cố định C1=700,000Tư bản lưu động C2+V=300,000Tư bản bất biến: C=C1+C2=700,000+200,000=900,000Tư bản khả biến V=100,00011. Tư bản đầu tư 5tr.USD, trong đó: máy móc thiết bị 3tr USD. Khấu hao 10 năm; tiền lương200.000 USD, quay 5 vòng/năm; nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần. Tính tốc độ chu chuyểncủa tư bản?GiảiTư bản đầu tư 5tr (C+V)Máy móc thiết bị C1=3tr và lương V=200,000 suy ra C2=5tr-3tr-200,000=1,800,000Khấu hao máy móc mỗi năm: 3tr/10=300,000Tiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả 5 lần: 200,000*5=1,000,000Nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 4 lần: 1,800,000*4=7,200,000Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 7,200,000+1,000,000+300,000=8,500,000Tốc độ chu chuyển tư bản: 8,500,000/5,000,000=1,7 vòng/năm(n=𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚𝑡ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐(𝑣ò𝑛𝑔/𝑛ă𝑚))12. Tình hình kinh doanh ở một doanh nghiệp như sau: tư bản cố định: 65tr.USD, khấu haotrong 10 năm, TB lưu động 35trUSD, quay 2 vòng/ năm. Xác định thời gian của 1 vòng chuchuyển của TB, và số vòng chu chuyển của TB trong năm.GiảiTa có C1=65tr; C2+V=35tr suy ra vốn tư bản ứng trước K=100trKhấu hao tư bản cố định trong 1 năm: 65/10=6,5trTư bản lưu động quay 2 vòng/năm (tức mỗi năm mua NVL và trả lương công nhân 2 lần):35*2=70trTư bản chu chuyển trong 1 năm: 70+6,5=76,5Số vòng chu chuyển của TB trong năm (hay tốc độ):76,5100=0,765 vòng/nămThời gian 1 vòng chu chuyển: 0,765 vòng ---- 1 năm1 vòng ----------- ?Quy tắc tam suất ta được thời gian 1 vòng là 1,3 năm hay 1,3*12=15,68 tháng13. Năm cũ, xí nghiệp có 500 công nhân, tư bản ứng trước là 500.000USD, cấu tạo hữu cơ là4/1. Năm sau, tư bản đầu tư tăng lên 560.000USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tiền lương công nhânkhông đổi. Hỏi số công nhân còn được sử dụng là bao nhiêu?GiảiNăm cũ: tư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=4VSuy ra C=400,000 và V=100,000Tiền lương mỗi công nhân: v=V/500=100,000/500=200Năm sau: tư bản ứng trước K’=560,000 với C’=6V’ và lương công nhân không đổiTrang 14Kinh tế chính trịSuy ra C’=480,000 và V’=80,000Số công nhân được sử dụng: V’/v=80,000/200=400 công nhân(có đề sẽ hỏi số công nhân hay nhu cầu LĐ giảm bao nhiêu nữa) 500-400=100 công nhân giảm14. Một XN có số TB đầu tư là 560tr. USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tỷ suất GTTD là 200%. Nhà TBđưa vào tích lũy 40tr. USD - GTTD (m).Hỏi tỷ suất tích lũy là bao nhiêu%?GiảiTư bản đầu tư K=C+V=560tr với C/V=6/1Suy ra C=480 và V=80Ta có m’=200% vậy M=2V (m’.V) =160Tư bản đưa vào tích lũy 40 từ 160 GTTD.Tỉ suất tích lũy:40*100%=25%16015. TB đầu tư: 750.000 USD, cấu tạo hữu cơ 4/1, m’ 100%. Năm sau, tư bản đầu tư tăng lên900.000USD, cấu tạo hữu cơ 8/1, m’ 150%. Tính tỷ suất lợi nhuận của hai thời kỳ. Tại sao nămsau m’ tăng nhưng tỷ suất lợi nhuận lại giảm?GiảiTư bản đầu tư K=750,000 với C/V=4/1Suy ra C=600,000 và V=150,000Với m’=100% suy ra M=1V=150,000Tỉ suất LN: P’=𝑀𝐶+𝑉∗ 100%=150,000750,000∗ 100%=20%Năm sau: tư bản đầu tư là K’=900,000 và C’/V’=8/1Suy ra C’=800,000 và V’=100,000Với m’’=150% suy ra M’=1,5V=150,000Tỉ suất LN: P”=𝑀′𝐶 ′ +𝑉′∗ 100%=150,000900,000∗ 100%=16,7%Mặc dù m’ có tăng nhưng do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU (từ 4 lên 8) nên tỉ suất LN giảm16. Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau: A. 60C+ 40V, B. 180C+ 20V, C. 630C+ 70V. m’ ở 3 ngànhđều bằng 100%. Nếu ở ngành B, m’ tăng lên 75% thì lợi nhuận ở các ngành sẽ biến động nhưthế nào?GiảiVới m’ cả ba ngành đều là 100%A. 60C(a)+40V(a) và Ma=40 và P’(a)=40∗ 100%=40%10020B. 180C(b)+20V(b) và Mb=20 và P’(b)=C. 630C(c)+70V(c) và Mc=70 và P’(c)=20070∗ 100%=10%∗ 100%=10%700130Cả ba ngành: 870C+130V và M=130 P’=1000∗ 100%=13%Nếu m’(b) tăng lên 75% thành 175% thì Mb’=35 vậy M’=40+35+70=145Trang 15Kinh tế chính trịP’’=1451000∗ 100%=14,5%Vậy tỉ suât LN bình quân thay đổi 14,5-13=1,5%LN ngành A tăng: 100(C(a)+V(a))*1,5%=1,5LN ngành B tăng: 200*1,5%=3LN ngành C tăng: 700*1,5=10,517. Tư bản ứng trước 10 trieu$, c/v = 9/1. Lãi ròng thu được 2,5tr. Tính tỷ suất giá trị thặng dư,tỷ suất lợi nhuận (biết rằng giá cả = giá trị).GiảiTư bản ứng trước K=C+V=10tr với C=9VSuy ra C=9,000,000 và V=1,000,000Lãi ròng thu được (tức M): 2,500,000Ta có m’=2,500,0001,000,000Tỉ suất LN: P’=∗ 100%=150%2,500,00010,000,000∗ 100%=25%18. Số liệu ở một tập đoàn như sau: năm 2005, tư bản đầu tư : 100trUSD, số công nhân sửdụng là 30 ngàn người, số lợi nhuận thu được trên 1 công nhân là 500USD. Đến năm 2010, tưbản đầu tư tăng lên 500tr., số công nhân sử dụng 50 ngàn người, lợi nhuận thu được trên 1công nhân là 1000USD. Hỏi :a. Tổng số lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ở 2 năm trên.b. Vì sao P’ giảm nhưng tổng lợi nhuận tăng?c. Nhân tố nào cản trở sự giảm sút của P’?GiảiNăm 2005: K=100tr; 30 ngàn CN; lợi nhuẫn mỗi CN:500Tổng LN: P2005=M2005=30,000.500=15,000,000Tỉ suất LN: P’2005=15,000,000100,000,000∗ 100%=15%Năm 2010: K=500tr; 50 ngàn CN; lợi nhuận mỗi CN:1000Tổng LN: P2010=M2010=50,000*1000=50,000,000Tỉ suất LN: P’2010=50,000,000500,000,000∗ 100%=10%Câu b và câu c là một: Dù P’ giảm nhưng do số CN tăng và lợi nhuận mỗi CN tạo ra cũng tăngnên tổng lợi nhuận tăng theo.19 Tổng tư bản công nghiệp, tư bản thương nghiệp là 1000đvị, tỷ suất lợi nhuận bình quân là15%, Lợi nhuận tư bản thương nghiệp là 12đvi (giả định chưa tính đến chi phí lưu thông thuầntúy). Tính:a. Giá bán của tư bản công nghiệp cho tư bản thương nghiệp.b. Giá bán của tư bản thương nghiệp?GiảiTrang 16Kinh tế chính trịTư bản công nghiệp gọi nom na là nhà sản xuấtTư bản thương nghiệp có thể hiểu là cửa hàng trung gian lấy sỉ bán lẻ lạiTa có tổng vốn K của CN và TN là 1000Tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15%Đối với tư bản TN: 15%KTN tương ứng 12 đơn vị lợi nhuận suy ra KTN=12/15%=80 đơn vị vốnTa có: K=KCN+KTN suy ra KCN=920 đơn vị vốnLợi nhuận của CN: 920*15%=138 đơn vịa. Tư bản CN bán cho tư bản TN với giá thõa mãn thu đủ vốn (920) và LN (138)Giá bán: 920+138=1058 đơn vịb. Tư bản TN bán cho người tiêu dùng với giá thõa mãn vốn (1058) và LN (12)Giá bán: 1058+12=1070 đơn vị20. Ông A có số tiền 500tr. USD cho vay 2 tháng được số lợi tức là 5tr.USD. Sau đó Ông Anhập 5tr. Vào vốn cho vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% năm. Tính tỷ suất lợi tức bìnhquân/ năm?GiảiÔng A cho vay 2 tháng được 5tr tiền lợi, vậy sau 2 tháng tiền của ông A: 505tr7Ông cho vay tiếp 10 tháng với lãi suất 14%/năm. Vậy mỗi tháng lãi 14%/12= %67Tiền lãi sau 10 tháng: 505tr* %*10=58,9tr6Vậy sau 1 năm (2 tháng và 10 tháng) ông A lãi 58,9+5=63,9trTỉ suất lợi tức bình quân 1 năm:63,9500∗ 100%=12,78%21. Một xí nghiệp có 250 công nhân, sản xuất 1 sản phẩm X, khối lượng giá trị thặng dư đượctạo ra là: M= 500.000 USD và m, = 200%a. Tính tiền công bình quân của mỗi công nhân.b. Tính tổng tư bản đầu tư ( C+V) biết rằng c= 3vc. Giả sử xí nghiệp chỉ thuê máy móc, nhà xưởng, tức không có TB cố định. Tính tổng giátrị sản phẩm của xí nghiệp.d. Tính giá trị của mỗi sản phẩm khi năng suất lao động tăng lên 2 lần.Giảin=250 công nhân; M=500,000 USD với m’=200%a. Ta có m’=200% suy ra M=2V vậy V=250,000 USDLương mỗi CN: v=V/n=250,000/250=1000 USDb. c=3v suy ra c=3.100=3000 USD (phân biệt c và C đó)C=n.c=250.3000=750,000Vậy K=750,000+250,000=1,000,000c. Giả sử thuê máy móc nhà xưởng tức TB cố định C1=0(khúc này nhiều bạn nhầm là C=0 nhưng do C=C1+C2 nên C1=0 vẫn còn C2)Mà đề không cho C2 nên phải tính giá trị mỗi sản phẩm do mỗi CN tạo ra rồi nhân lên.Ta có: w=c+v+m=3,000+1,000+2,000=6,000Suy ra W=250.6,000=1,500,000Trang 17Kinh tế chính trịd. Năng suất tăng lên 2 lần chỉ làm tăng số lượng sản phẩm, không làm tăng tổng giá trịLúc này giá của mỗi sản phẩm sẽ giảm 1 nửaGiá mỗi SP khi chưa tăng năng suất: 6,000Giá mỗi SP sau khi tăng năng suất: 6,000/2=3,000ĐỀ SỐ 3Câu 3:Năm 2000: giá trị mới (V+M)2000=361 và lương công nhân V2000=63Năm 2010: giá trị mới (V+M)2010=574 và lương công nhân V2010=82GiảiĐối với năm 2000 ta có:V=63 và V+M=361 suy ra M2000=298Suy ra m’2000=29863∗ 100%=473%Đối với năm 2010 ta có:V=82 và V+M=574 suy ra M2010=492Suy ra m’2010=49282∗ 100%=600%Vậy trình độ bóc lột tăng thêm 127%Câu 4:Tổng đầu tư là 9.750.000USD với tỉ suât LN bình quân là 20%LN thương nghiệp là 250.000GiảiPTN=KTN*P’ suy ra KTN=𝑃(𝑇𝑁) 250.000𝑃′=20%=1.250.000USDK=KCN+KTN suy ra KCN=9.750.000-1.250.000=8.500.000USDPCN=8.500.000*20%=1.700.000USDVậy giá CN bán cho TN là: 8.500.000+1.700.000=10.200.000USDGiá bán TN ra thị trường: 10.200.000+1.250.000+250.000=11.700.000USDĐỀ SỐ 8Câu 2: y như trênCâu 3:800 công nhântư bản ứng C+V=4.000.000với CTHC C/V=9/1Trang 18Kinh tế chính trịNăm sau tăng lên 5.600.000với CTHC C/V=6/1GiảiNăm đầu tiên: giai hệ ta được C=3.600.000 và V=400.000Vậy lương mỗi công nhân v=V/800=400.000/800=500 USDNăm sau: giải hệ với C+V=5.600.000 và C=6V ta được C=4.800.000 và V=800.000Sô công nhân cần là n=V/v=800.000/500=1600 công nhânTrang 19Kinh tế chính trịGiảiTư bản đầu tư K=C+V= 5tr yên5tr = (3tr+C2)+200k suy ra C2 = 1tr8 yênTiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả công 5 lần: 5.200k = 1trNguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần suy ra 1 năm mua 4 lần: 1tr8.4 = 7tr2Khấu hao 1 năm của máy móc: 3tr/10 = 300kTổng tư bản chu chuyển 1 năm: 300k + 1tr + 7tr2 = 8tr4Tốc độ chu chuyển tư bản: 8tr2/5tr = 1,64 vòng/nămTrang 20
Tài liệu liên quan
- Đề thi kinh tế chính trị
- 5
- 559
- 3
- Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị dưới thời cổ Babilon
- 10
- 550
- 0
- KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC-LENIN
- 205
- 395
- 0
- Tài liệu Đề cương kinh tế chính trị doc
- 8
- 449
- 0
- 85 câu hỏi ôn tập môn kinh tế chính trị
- 8
- 739
- 1
- 689 câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế chính trị Maclenin
- 123
- 830
- 3
- Đề cương kinh tế chính trị
- 20
- 321
- 0
- BÀI GIẢNG điện tử KINH tế CHÍNH TRỊ tư SẢN cổ điển
- 29
- 363
- 0
- TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI GIẢNG KINH tế CHÍNH TRỊ tư TƯỞNG KINH tế hồ CHÍ MINH
- 22
- 467
- 0
- TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI GIẢNG KINH tế CHÍNH TRỊ tư TƯƠNG KINH tế VIỆT NAM THỜI KỲ PHONG KIẾN VÀ THỜI KỲ CHỦ NGHĨA tư BẢN PHƯƠNG tây xâm NHẬP
- 19
- 425
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(345.28 KB - 20 trang) - GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ CÓ ĐÁP ÁN Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tư Bản ứng Trước để Kinh Doanh Là 3 5 Triệu Usd
-
Bài Tập Về Học Thuyết Kinh Tế Mac-Lênin - Theza2
-
(PDF) BT TOÁN CÓ DAP AN | Thien Ly
-
Bài Tập Kinh Tế Chính Trị - TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO ...
-
Docsity Bai Tap Kinh Te Chinh Tri - Bài Tập Kinh Tế Chính Trị Political ...
-
[PDF] Tổng Hợp Công Thức + Bài Giải MLN - CHÂU THÔNG PHAN
-
BÀI TẬP Kinh Tế Chính Trị Mác Lênin | PDF - Scribd
-
Bài Tập Mác 2 Kèm đáp án: Bài Tập... - Sinh Viên Trường Luật
-
Lênin Hp2 ĐỀ CƯƠng ôn Tập Môn Những Nguyên Lý Cơ Bản Của Chủ ...
-
[PDF] Bài Sản Xuất Hàng Hóa A)dạng 1: Có 3 Yếu Tố đề Bài C - TaiLieu.VN
-
[PDF] Lý Luận Của C.mác Về Giá Trị Thặng Dư Và Các Hình Thức Biểu Hiện Của ...
-
Bài Tập Kinh Tế Học Chính Trị Mác - Lênin - Tài Liệu, Ebook
-
[PDF] Bài 1. Giả Sử Công Nhân Bán Sức Lao động Theo đúng Giá Trị. Sau đó
-
Bài 15 Tư Bản Ứng Trước Là Gì, Tài Liệu Tư Bản Ứng Trước Chọn ...
-
Tài Liệu Giải Bài Tập Mác Lênin 2 Phần Thặng Dư - Xemtailieu