Giải Bài Tập Lịch Sử 6 Trang 60 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải Lịch sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 60, 61, 62, 63, 64.

Qua đó, giúp các em biết được nhà nước đầu tiên của người Việt cổ, sự ra đời của nhà nước Âu lạc và đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 14 Chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến đầu thế kỉ X. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Sử 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

  • Phần Mở đầu
  • Phần nội dung bài học
    • 1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ
    • 2. Sự ra đời Nhà nước Âu Lạc
    • 3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
  • Phần luyện tập và vận dụng
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
  • Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Phần Mở đầu

Dù ai đi ngược về xuôi.Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

Từ lâu đời, tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đã ăn sâu vào tâm thức, tình cảm của những người dân Việt và trở thành truyền thống vô cùng đặc biệt của dân tộc ta. Hình ảnh bên đã phản ánh phần nào không khi của ngày giỗ Tổ. Đã bao giờ em tự hỏi: Điều gì đã thôi thúc nhân dân ta luôn hướng về mảnh đất cội nguồn?

Trả lời:

* Điều thôi thúc nhân dân Việt Nam luôn hướng về mảnh đất cội nguồn (Phú Thọ)

  • Tinh thần yêu nước và lòng tự hào về cội nguồn giống nòi của dân tộc (con rồng – cháu tiên).
  • Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • Truyền thống uống nước nhớ nguồn, lòng trân trọng và biết ơn công lao dựng nước và giữ nước của các thế hệ đi trước.

Phần nội dung bài học

1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ

❓Dựa vào thông tin trong mục 1 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định phạm vi không gian chủ yếu của nước Văn Lang trên bản đồ.

Mục 1

Trả lời:

Phạm vi không gian của Nhà nước Văn Lang:

Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.

  • Bộ lạc Văn Lang, cư trú trên vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Nội) đến Việt Trì (Phú Thọ), là một trong những bộ lạc giàu có và hùng mạnh nhất thời đó.
  • Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ).

❓Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Hãy nêu ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang.

Trả lời:

Nhà nước Văn Lang ra đời: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống sản xuất của người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt. Nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - Nhà nước Văn Lang.

Ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang: Tuy còn sơ khai, chưa có pháp luật thành văn và chữ viết,... nhưng sự ra đời của Nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.

2. Sự ra đời Nhà nước Âu Lạc

❓Dựa vào thông tin trong mục 2 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định phạm vi không gian chủ yếu của nước Âu Lạc trên bản đồ.

Trả lời:

Phạm vi không gian của Nhà nước Âu Lạc: Địa bàn chủ yếu của nhà nước Âu Lạc từ Phong Châu xuống Đông Anh.

❓Nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Nhà nước này có gì giống và khác so với nhà nước Văn Lang?

Trả lời:

- Bối cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc: Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh Xuống phía nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử ra "người tuấn kiệt" là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. Thục Phán lên làm vua, xung gọi là An Dương Vương, lập a nước Âu Lạc (năm 208 TCN).

- Điểm giống và khác của nhà nước Âu Lạc với Nhà nước Văn Lang:

* Giống nhau:

  • Có tổ chức từ trên xuống dưới
  • Đơn vị hành chính: lấy làng, chạ làm cơ sở
  • Vua có quyền quyết định tối cao, giúp vua cai trị đất nước là các Lạc hầu, Lạc tướng.

* Khác nhau:

  • Nhà nước Âu Lạc: mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về tổ chức: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố); quyền hành của nhà nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn, vua có quyền thế hơn trong việc trị nước, sự phân biệt tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn .
  • Nhà nước Văn Lang: chưa có quân đội, chưa có pháp luật, Vua Hùng quyền lực không tập trung nhiều hơn An Dương Vương

3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc

❓Quan sát hình 6, 7, 8 và dựa vào thông tin trong mục a, em hãy mô tả đời sống vật chất (nguồn lương thực, nơi ở, phương tiện đi lại, trang phục, đồ trang sức...) của người Việt cổ.

Hình 6, 7, 8

Trả lời:

Đời sống vật chất của người Việt cổ:

  • Nguồn lương thực: gạo nếp, gạo tẻ, rau, muối, mắm cá…
  • Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, lá, gỗ…
  • Phương tiện đi lại trên sông chủ yếu là thuyền.
  • Người Việt cổ ngày thường để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam. Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm.
  • Vào dịp lễ hội, người Việt cổ có thể đội thêm mũ lông chim, đeo trang sức )vòng tay, hạt chuỗi, khuyên tai…).

❓Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì?

Trả lời:

Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là:

  • Nông nghiệp trồng lúa nước và các cây hoa màu.
  • Nghề luyện kim (đúc đồng, rèm sắt…).

❓Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?

Trả lời:

Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:

Về tín ngưỡng:

  • Có tục thờ cúng tổ tiên; sùng bái tự nhiên (thờ núi, sông, Mặt Trăng; Mặt Trời…).
  • Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây kèm theo công cụ lao động hoặc đồ dùng sinh hoạt.

Về phong tục – tập quán: người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy.

Nhiều lễ hội được tổ chức trong năm. Trong những ngày lễ hội, mọi người thích hóa trang, nhảy múa, ca hát trong tiếng khèn, tiếng trống đồng náo nức. Các chàng trai đấu vật hoặc đua thuyền trên sông.

Phần luyện tập và vận dụng

Câu 1

❓Hãy ghi lại những thông tin cơ bản nhất về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo các gợi ý sau: thời gian thành lập-kết thúc, kinh đô; tổ chức bộ máy nhà nước.

Trả lời:

Nhà nướcNhà nước Văn LangNhà nước Âu Lạc

Thời gian hình thành và kết thúc

- Hình thành vào khoảng thế kỉ VII TCN

- Kết thúc cuối thế kỉ (III TCN)

- Hình thành vào khoảng 208 TCN

- Kết thúc năm 179 TCN

Kinh đô

Phong Châu (Phú Thọ)

Cổ Loa (nay là Đông Anh- Hà Nội)

Tổ chức bộ máy nhà nước

Chia làm 15 bộ, đứng đầu là Hùng Vương

-> Mở ra thời kì dựng nước

Vua có quyền cao hơn, lãnh thổ mở rộng hơn, quân đội mạnh, vũ khí tốt, có thành cổ Loa kiên cố

-> Tiếp tục phát triển.

Câu 2

❓Chỉ ra 3-5 thành tựu tiêu biểu của thời đại Văn Lang-Âu Lạc. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về thành tựu mà em thích nhất.

Trả lời:

* Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu thời đại Văn Lang - Âu Lạc:

  • Hiện vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc là Trống đồng.
  • Công trình tiêu biểu cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc là thành Cổ Loa.
  • Lưỡi cày đồng, ngành luyện kim đồng thau

* Giới thiệu về Trống Đồng: Từ muôn đời nay, trống đồng Đông Sơn đã là biểu tượng cho văn hóa Đông Sơn cũng như nền văn minh sông Hồng của người Việt cổ thời vua Hùng Vương dựng nước Văn Lang. Và trống đồng đã trở thành biểu tượng thiêng liêng của nền văn hóa dân tộc Việt Nam. Trống đồng như một vật quý báu hội tụ hồn thiêng sông núi, tích tụ những tinh hoa dân tộc trong suốt quá trình lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt. Trong suốt hàng nghìn năm dựng nước, giữ nước và cho đến ngày nay chiếc trống đồng là vật tượng trưng cho tinh hoa văn hóa cũng như ý chí quật cường của dân tộc ta. Hiện nay, trong các buổi nghi lễ trang nghiêm như dịp lễ hội tiếng trống đồng vang lên uy nghi tạo không khí thiêng liêng làm tăng lên niềm tự hào dân tộc.

>> Tham khảo: Viết đoạn văn giới thiệu về thành tựu tiêu biểu của thời đại Văn Lang - Âu Lạc

Câu 3

❓ Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10-03 âm lịch hằng năm có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm:

Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch) hay còn gọi là lễ hội Đền Hùng diễn ra tại Đền Hùng, thành phố Việt Trì, Phú Thọ. Đây là ngày hội truyền thống để tưởng nhớ công lao dựng nước của các Vua Hùng, được nhân dân ta ở trong nước cũng như ở nước ngoài thành kính kỷ niệm. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm đã trở thành ngày Quốc giỗ và cả nước được nghỉ lễ. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức với mục đích tăng cường văn hoá tín ngưỡng truyền thống của người Việt, mặt khác cũng tăng cường sự đoàn kết các dân tộc và tình hữu nghị giữa các dân tộc Việt Nam. Đây là nghi lễ cần được giữ gìn và phát huy giúp cho mọi người dân Việt Nam hiểu được lịch sử dân tộc và tổ tiên họ.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ

- Cơ sở ra đời:

  • Sự phát triển kinh tế dẫn đến sự phân hóa trong đời sống xã hội.
  • Nhu cầu đoàn kết làm thủy lợi và chống ngoại xâm.

- Thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, lãnh thổ chủ yếu ở vùng: Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.

- Kinh đô: Phong Châu (Phú Thọ, Việt Nam).

- Tổ chức nhà nước:

  • Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng, giúp việc cho vua Hùng là Lạc hầu, Lạc tướng. Lạc Tướng đứng đầu các bộ; Bồ chính cai quản các chiềng, chạ.
  • Chưa có luật pháp và chữ viết.

2. Sự ra đời nhà nước Âu Lạc

- Cơ sở ra đời: thắng lợi của kháng chiến chống Tần xâm lược (cuối thế kỉ III TCN).

- Thời gian ra đời: 208 TCN.

- Người đứng đầu nhà nước: Thục Phán (An Dương Vương).

- Phạm vi lãnh thổ chủ yếu: khu vực Bộ Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.

- Kinh đô: Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).

- Tổ chức nhà nước cơ bản giống với Văn Lang nhưng chặt chẽ hơn.

3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc

a. Đời sống vật chất

- Kinh tế: nghề chính là trồng lúa nước, ngoài ra còn chăn nuôi, đánh bắt cá…

- Thức ăn chính hàng ngày:cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá, ốc...

- Nhà ở: cư dân sống trong các chiềng chạ, ở nhà sàn.

- Trang phục:

  • Ngày thường nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữ mặc áo, váy xẻ giữa, có yếm che ngực.
  • Ngày lễ, nữ mặc váy xòe kết bằng lông chim, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.

- Thuyền là phương tiện đi lại trên sông.

b. Đời sống tinh thần

- Trong các ngày lễ hội, mọi người thích hóa trang, vui chơi, nhảy múa hát ca.

- Tín ngưỡng:

  • Thờ cúng tổ tiên, các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời...
  • Chôn cất người chết cùng đồ tùy táng.

- Phong tục: gói bánh chưng, làm bánh giày, ăn trầu, nhuộm răng đen, xăm mình,...

Từ khóa » Soạn Sử Lớp 6 Bài 14