Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 8 Bài 4: Diện Tích Hình Thang
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 4: Diện tích hình thang
- Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 4 trang 123:
- Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 4 trang 124:
- Bài 26 (trang 125 SGK Toán 8 Tập 1):
- Bài 27 (trang 125 SGK Toán 8 Tập 1):
- Bài 28 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
- Bài 29 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
- Bài 30 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
- Bài 31 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
Giải SGK Toán 8 bài 4: Diện tích hình thang tổng hợp lời giải và đáp án chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 tập 2 giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 8, từ đó học tốt Toán 8 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Diện tích hình thoi
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6: Diện tích đa giác
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8: Ôn tập chương 2 - Đa giác. Diện tích đa giác
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 4 trang 123:
Hãy chia hình thang ABCD thành hai tam giác rồi tính diện tích hình thang theo hai đáy và đường cao (h.136).
Lời giải
SADC = \(\frac{1}{2}\) AH.DC
SABC = \(\frac{1}{2}\) AH.AB
SABCD = SABC + SADC = \(\frac{1}{2}\) AH.AB + \(\frac{1}{2}\) AH.DC = \(\frac{1}{2}\) AH.(AB + DC)
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 4 trang 124:
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
Lời giải
Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau
⇒ Hình bình hành có cạnh đáy a và chiều cao h là:
S = \(\frac{1}{2}\)h(a + a) = \(\frac{1}{2}\) h.2a = a.h
Bài 26 (trang 125 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED theo các độ dài đã cho trên hình 140 và biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 828m2.
Lời giải:
Ta có: SABCD = 828m2
⇔ AD.AB = 828
Mà AB = 23m ⇒ AD = 36m.
Diện tích hình thang ABED là:
Bài 27 (trang 125 SGK Toán 8 Tập 1):
Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước.
Lời giải:
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước:
- Lấy một cạnh của hình bình hành ABEF làm một cạnh của hình chữ nhật cần vẽ, chẳng hạn cạnh AB.
- Vẽ đường thẳng EF.
- Từ A và B vẽ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF chúng cắt đường thẳng EF lần lượt tại D, C. Vẽ các đoạn thẳng AD, BC.
ABCD là hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành ABEF đã cho.
Bài 28 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
Xem hình 142 (IG // FU). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
Lời giải:
+ Nhận thấy các hình IGRE và IGUR là hình bình hành.
Gọi h là chiều cao từ I đến cạnh FE, đồng thời là chiều cao từ I đến FU.
⇒ SIGRE = h.RE
và SIGUR = h.RU; SFIGE = h.FE.
Mà FE = RE = RU
⇒ SFIGE = SIGRE = SIGUR.
+ Lại có SFIGE = h.FE = 1/2.h.2FE = 1/2.h.FR = SFIR
Tương tự SFIGE = SGEU
Vậy SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU.
Bài 29 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hình thang có diện tích bằng nhau?
Lời giải:
Vẽ hình thang ABCD như hình trên. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của hai đáy AB, CD.
Hai hình thang ABFE và CDEF có:
+ Chung chiều cao
+ Hai đáy nhỏ bằng nhau
+ Hai đáy lớn bằng nhau
⇒ Hai diện tích bằng nhau.
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích hình thang bằng tích của tổng hai đáy và chiều cao.
Bài 30 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
Trên hình 143 ta có hình thang ABCD với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK. Hãy so sánh diện tích hai hình này, từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức diện tích hình thang.
Lời giải:
Ta có hình thang ABCD (AB // CD) với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK như hình vẽ.
Dễ dàng chứng minh:
ΔAEG = ΔDEK, ΔBFH = ΔCFI
Do đó SABCD = SAEKIFB + SDEK + SCFI = SAEKIFB + SAEC + SBFH = SGHIK
Nên SABCD = SGHIK = EF.AJ mà EF = \(\frac{AB+CD}{2}\)
Do đó SABCD = \(\frac{AB+CD}{2}\) .AJ
Vậy ta gặp lại công thức tính diện tích hình thang đã học nhưng bằng một phương pháp chứng minh khác.
Mặt khác, ta phát hiện công thức mới: Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với đường cao.
Kiến thức áp dụng
+ Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
+ Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Bài 31 (trang 126 SGK Toán 8 Tập 1):
Xem hình 144. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích).
Lời giải:
Các hình 2, 6, 9 có cùng diện tích là 6 ô vuông.
Các hình 1, 5, 8 có cùng diện tích là 8 ô vuông.
Các hình 3, 7 có cùng diện tích là 9 ô vuông.
Hình 4 có diện tích là 7 ô vuông nên không có cùng diện tích với một trong các hình đã cho.
....................................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 4: Diện tích hình thang. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn dễ dàng trả lời câu hỏi trong SGK Toán 8, từ đó chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi đến lớp.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.
Từ khóa » Diện Tích Hình Thang Sgk
-
Diện Tích Hình Thang - Toán 8
-
Giải Toán 8 Bài 4: Diện Tích Hình Thang
-
Giải Bài 4: Diện Tích Hình Thang Toán Lớp 8 đầy đủ Nhất
-
Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Diện Tích Hình Thang
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 4: Diện Tích Hình Thang
-
[SGK Scan] Diện Tích Hình Thang - Sách Giáo Khoa
-
Diện Tích Hình Thang - Bài Tập SGK Lớp 8
-
Giải Toán Lớp 5 Diện Tích Hình Thang - Giải Bài Tập
-
Lý Thuyết Toán 8: Bài 4. Diện Tích Hình Thang - Top Lời Giải
-
Toán Học Lớp 8 - Bài 4 - Diện Tích Hình Thang - YouTube
-
Giải Bài 4: Diện Tích Hình Thang Sgk Toán Hình 8 Tập 1 Trang 123 126
-
Giải Bài : Diện Tích Hình Thang Sgk Toán 5 Trang 93 - MarvelVietnam
-
Bài 1 Trang 93 Toán 5, Tính Diện Tích Hình Thang Biết.
-
Toán Lớp 5: Diện Tích Hình Thang Trang 93 Giải Toán ...