Giải Bài Tập Trang 30 SGK Toán Lớp 6 Tập 1: Chia Hai Lũy Thừa Cùng ...
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt kiến thức Chia hai lũy thừa cùng cơ số lớp 6
1. am : an = am – n (a ≠0, m ≥ n ).
Quy ước: a0 = 1 (a ≠0).
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia.
2. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10: abcd = a . 103 + b . 102 + c . 10 + d;
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4. 102 + 7.100 + 5.100
>> Tham khảo: Lý thuyết Toán lớp 6: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi 1 SGK Toán 6 trang 29 tập 1
Ta đã biết 53 . 54 = 57. Hãy suy ra:
57 : 53 = ?; 57 : 54 = ?
Phương pháp giải
Sử dụng: thừa số chưa biết = Tích : thừa số đã biết
Lời giải chi tiết
Ta có:
57 : 53 = 54
57 : 53 = 53
Câu hỏi 2 SGK Toán 6 trang 30 tập 1
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 712 : 74;
b) x6 : x3 ( x ≠0)
c) a4 : a4 (a ≠0).
Phương pháp giải
Sử dụng công thức: am : an = am−n với a≠0; m≥n.
a0=1 với a≠0.
Lời giải chi tiết
Ta có:
a) 712 : 74= 7(12-4) = 78
b) x6 : x3 = x(6-3) = x3
c) a4 : a4 = a4−4 = a0 = 1
Câu hỏi 3 SGK Toán 6 trang 30 tập 1
Viết các số 538; abcd dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Phương pháp giải
Ta sử dụng abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
từ đó đưa về tổng các lũy thừa của 10
Chú ý: a1=a; a0=1
Lời giải chi tiết
Ta có
538 = 5.100+3.10+8
=5.102+3.101+8.100
abcd=a.1000+b.100+c.10+d
=a.103+b.102+c.101+d.100
Giải bài tập Toán 6 trang 30: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (SGK Toán 6 tập 1)
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 67
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38 : 34; b) 108 : 102; c) a6 : a (a ≠0 )
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n(a ≠0, m ≥ n )
Giải bài:
Áp dụng quy tắc am : an = am – n(a ≠0, m ≥ n ).
a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 = 81;
b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 = 1000000
c) a6 : a = a6 – 1 = a5
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 68
Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210 : 28; b) 46 : 43 ; c) 85 : 84; d) 74 : 74.
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n(a ≠0, m ≥ n )
Giải bài:
Lưu ý: Cách 1: Ta đổi 2 lũy thừa ra số tự nhiên sau đó chia hai số với nhau như bình thường
a) Cách 1: 1024 : 256 = 4. Cách 2: 210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4;
b) Cách 1: 4096 : 64 = 64. Cách 2: 46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64;
c) Cách 1: 32768 : 4096 = 8. Cách 2: 85 : 84 = 85 – 4 = 81 = 8;
d) Cách 1: 2401 : 2401 = 1. Cách 2: 74 : 74 = 74 – 4 = 70 = 1.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 69
Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:’
a) 33 . 34 bằng: 312 …, 912 …, 37…, 67 …
b) 55 : 5 bằng: 55 …, 54 …, 53 …, 14 …
c) 23 . 42 bằng: 86 …, 65 …, 27 …, 26 …
Giải bài
Áp dụng các quy tắc: am. an = am + n và am : an = am – n (a ≠0, m ≥ n)
a) 33 . 34 bằng: 312 S, 912S, 37 Đ, 67 S.
b) 55 : 5 bằng: 55 S, 54 Đ, 53 S, 14 S
c) 23 . 42 bằng: 86 S, 65 S, 27 Đ, 26 S
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 70
Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Phương pháp giải
Sử dụng abcd=a.1000+b.100+c.10+d
a.103+b.102+c.10+d
Giải bài 70:
987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
abcde= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 71
Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0.
Quy ước: 1n = 1; 0n = 0
Giải bài:
Các em chú ý: N* = 1 , 2 , 3 , 4…
a) c = 1; b) c = 0.
a)
Vì
Hay 1n=1, do đó c = 1;
b) cn= 0
Vì
Hay 0n=0, do đó c = 0
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 30 Bài 72
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a) 13 + 23;
b) 13 + 23 + 33;
c) 13 + 23 + 33 + 43.
Phương pháp giải
Ta tính kết quả của từng tổng ra, kết quả nào viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên thì tổng đó là số chính phương.
Giải bài:
Trước hết hãy tính tổng.
a) 13 + 23= 1 + 8 = 9 =32. Vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương.
b) 13 + 23 + 33= 1 + 8 + 27 = 36 = 62. Vậy 13 + 23 + 33 là một số chính phương.
c) 13 + 23 + 33 + 43= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102
Vậy 13 + 23 + 33 + 43 cũng là số chính phương.
4.6/5 - (48 votes)Từ khóa » Bài Tập Lũy Thừa Lớp 6 Sgk
-
Toán Lớp 6 Bài 6 Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Kết Nối Tri Thức
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 6 Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Sách Kết Nối Tri ...
-
Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên
-
[SGK Scan] Luỹ Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên, Số Nguyên. Nhân Hai Luỹ ...
-
Giải Toán 6 Trang 24 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Toán Lớp 6 - Colearn
-
Toán Lớp 6 Bài 5: Phép Tính Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Cánh Diều
-
Toán Lớp 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Kết Nối Tri Thức
-
Bài 6 Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Trang 22 Toán 6 Kết Nối Tri Thức
-
Giải Bài Tập SGK Toán 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Sách Giải
-
[Cánh Diều] Giải Toán 6 Bài 5: Phép Tính Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên
-
Giải Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 27, 28, 29 Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên, Nh
-
Giải Kết Nối Tri Thức Toán 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên
-
Toán 6 Bài 4: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Chân Trời Sáng Tạo