Giải Bài Tập Vật Lý 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 11Giải Vật Lý 11Giải Bài Tập Vật Lý 11Bài 22: Lực Lo-ren-xơ Giải bài tập Vật lý 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ trang 1
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ trang 2
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ trang 3
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ trang 4
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ trang 5
§22. Lực LO-REN-XƠ A/ KIẾN THỨC Cơ BẢN 1. Lực Lo-ren-xơ: Mọi hạt điện tích chuyển động trong từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực từ này gọi là lực Lo-ren-xơ (Lorentz) Lực Lo-ren-xơ f do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tôc v có: - Phương vuông góc với v và B trong từ trường đều: C3. Hình dưới là quỷ đạo tròn của một electron trong một mặt phẳng vuông góc vđi từ Chứng tỏ rằng, chu kì đó không phụ thuộc vận tốc hạt (trong khi bán kính quỹ đạo tỉ lệ với vận tốc hạt). Chiêu tuân theo qui tắc bàn tay trái: Đê bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của V khi q0 > 0 và ngược chiều V khi q0 < 0. Lúc đó, chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra. Độ lớn: f = I q0| .v.B.sina . Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ trường, có bán kính R tính bằng công thức: kol-B B/ CÂU HỎI TRONG BÂI HỌC Cị. Khi nào lực Lo-ren-xơ bàng ỏ? C2. Xác định lực Lo-ren-xơ trên hình dưới Hướng dẫn giái Cp Từ công thức tính lực Lo-ren-xơ: f = I q0| v.B.since, ta thấy khi since = 0 => a - 0 hoặc a = 180° thì f = 0, lúc đó B cùng phương với V. c2. Hướng của lực Lo-ren-xơ được xác định như hình 22.1 F c3. Dùng qui tắc bàn tay trái xác định chiều củaB như hình 22.2 V Hình 22.2 c4. Vận tốc của hạt Chu kỳ chuyển động tròn đều của hạt T _ 2tiR _ 27tmv _ 27tm V v|Qo|b [QoI-B Vậy chu kỳ không phụ thuộc vận tốc của hạt c/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SAU BÀI HỌC Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết biếu thức của lực Lo-ren-xơ. Phát biếu quy tắc bàn tay trái của lực Lo-ren-xơ. Phát biếu nào dưới đây sai? Lực Lo-ren-xơ A. vuông góc với từ trường. B. vuông góc với vận tốc. c. không phụ thuộc vào hướng của từ trường. D. phụ thuộc vào đáìi.cua điện tích. Phát biểu nào sau đáy là đúng? Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường B thì: A. hướng chuyển động thay đối. B. dộ lớn của vận tốc thay đối. c. động năng thay đổi. D. chuyển dộng không thay đổi. Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn vận tô'c tăng gấp đòi thi bán kính quỹ đạo là: A. 5.. B. R. c. 2R. D. 4R. 2 So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một điện tích. Hạt prôtôn chuyến động theo quĩ' đạo tròn bán kính 5m dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10 2T. Xác định: Tốc độ của prôtôn; b) Chu kì chuyến động của prỏtôn. Cho mp = 1,672.10 27kg. 8 . Trong một từ trường đều có B thăng đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào từ điếm A và đi ra c, sao cho AC là ~ đường tròn mặt phẳng ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng vận tốc ban đầu. Cho biết khoảng cách AC đôi với ion C2II5O* là 22,5cm, xác định khoảng cách AC đối với các ion C2H5OH’; C2H; ; OH*; CH2OH*; ch; ; ch; . Hướng dân giải Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt điện tích chyển động trong từ trường: Công thức: ' ĩ = |qol .v.B.sina Qui tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ: xem SGK c. Lực Lo-ren-xơ vuông góc với B , vuông góc với V, phụ thuộc vào hướng của từ trường, phụ thuộc vào dấu của điện tích. D. Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường B thì lực Lo-ren-xơ: f - 0 (vì sina = 0) , do đó V không thay đổi. c. Ta có: R = M-B Nên khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi Vị = 2v thì R] = 2R. So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một điện tích q0 Điện trường tác dụng lên q0 lực điện F . Có phương cùng phương với Ẻ Có chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích q0 Có độ lớn : F = |q()|E Từ trường tác dụng lên điện tích q,j chuyển động với vận tốc V một lực Lo-ren-xơ f : Có phương vuông góc với V và B Có chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích q0, tuân theo qui tắc bàn tay trái Có độ lớn: f = I q„| .B.v.sinot a) Tốc độ của prôton: V = = S'l’S'*0 “4.° - 4,78.10® (m/s) m 1,672.10 27 Chu kỳ chuyển động của prôton: T = — R = - — 6,57.10~® (s) V 4,78.10® 8*. Vì các ion có cùng điện tích nên lực Lo-ren-xơ tác dụng lên chúng giống nhau f = I q01 B.v. r mv2 Mà: f = -V- R Nên: mĩ = mĩ Rj R2 miVl .. _ m2V2 „ I I n _ l„ I D .. o .Vi- p v2 Iqol.B.Vj = lq0I.B.v2 => V! = v2 Rj R2 Vậy mọi hạt đều có vận tóc lúc ra khỏi từ trường giống nhau Ta có: Suy ra: _ mv Av R V R = —-77 => R = ' => 7- = q().B NAq0.B A NAq0B Rị R2 _ R3 Aj A2 Ag Trong đó: R là khoảng AC cách đối với mỗi ion 2 • Xét ion C2H5O+: 2R! = 22,5(cm), A, = 45 . Xét ion C2H5OH+: A2 = 46 Ta có: °R 2R' 'A'2 - 22,5.46 = 23(cm) A, 45 • Xét ion C2Hg: A3 = 29 => 2R3 2R,.A3 22,5.29 A, 45 • Tương tự: ion OH+ : 2R4 = 8,5(cm) . Ion CH2OH+: 2R5 = 15,5(cm) • ion CH3: 2Rg = 7,5(cm) 0 ion CH2: 2R7 - 7(cm) = AC : 14,5(cm)

Các bài học tiếp theo

  • Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
  • Bài 24: Suất điện động của cảm ứng
  • Bài 25: Tự cảm
  • Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
  • Bài 27: Phản xạ toàn phần
  • Bài 28: Lăng kính
  • Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
  • Bài 31: Mắt
  • Bài 32: Kính lúp
  • Bài 33: Kính hiển vi

Các bài học trước

  • Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
  • Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
  • Bài 19: Từ trường
  • Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
  • Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
  • Bài 16: Dòng điện trong chân không
  • Bài 15: Dòng điện trong chất khí
  • Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
  • Bài 13: Dòng điện trong kim loại
  • Bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 11(Đang xem)
  • Giải Vật Lý 11
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 11

Giải Bài Tập Vật Lý 11

  • PHẦN MỘT- ĐIỆN HỌC, ĐIỆN TỪ HỌC
  • Chương I - ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG
  • Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
  • Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
  • Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
  • Bài 4: Công của lực điện
  • Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
  • Bài 6: Tụ điện
  • Chương II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
  • Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
  • Bài 8: Điện năng. Công suất điện
  • Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
  • Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
  • Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
  • Bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
  • Chương III - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
  • Bài 13: Dòng điện trong kim loại
  • Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
  • Bài 15: Dòng điện trong chất khí
  • Bài 16: Dòng điện trong chân không
  • Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
  • Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
  • Chương IV - TỪ TRƯỜNG
  • Bài 19: Từ trường
  • Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
  • Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
  • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ(Đang xem)
  • Chương V - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
  • Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
  • Bài 24: Suất điện động của cảm ứng
  • Bài 25: Tự cảm
  • PHẦN HAI- QUANG HÌNH HỌC
  • Chương VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
  • Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
  • Bài 27: Phản xạ toàn phần
  • Chương VII - MẮT, CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
  • Bài 28: Lăng kính
  • Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
  • Bài 31: Mắt
  • Bài 32: Kính lúp
  • Bài 33: Kính hiển vi
  • Bài 34: Kính thiên văn
  • Bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì

Từ khóa » Soạn Lý Bài 22 Lớp 11