Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Vật Lý 9Giải Bài Tập Vật Lý 9Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp Giải bài tập Vật lý 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp trang 1
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp trang 2
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp trang 3
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp trang 4
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp trang 5
ĐOẠN MẠCH NÙI TIẾP A. KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở Rị, R2 mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I] - I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần : Ư = U] + u2. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần : Rtd = Rj+R2 Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó : • Rị. U2 r2 Lưu ỷ : u R Có thể vận dụng công thức : —- = — u R Có thể mắc nối tiếp các dụng cụ hay thiết bị điện khi hiệu điện thế định mức của chúng nhỏ hơn hiệu điện thế của nguồn điện. Cl. C2. B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SBT (1) (2) Rj, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. Theo định luật Ôm : I, = và lọ = ^2. R1 ' R2 Mạt khác, vì R! và R2 mác nối tiếp nên I[ = I2 Từ(l)và (2) « R, Ri ,ayẠi = R± r2 C3. Vì u = u, + u2. (ì) (2) (3) Mặt khác : u = IRtđ ; u( = IjRỊ ; u2 = I2R2. Từ (1) và (2) ta có : IRtd = IjRj + I2R2. (4) Trong đó : Từ (3) và (4) suy ra : Rtđ - Rị + R2. C4. + Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn. + Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn. + Khi công tắc K đóng, dây tóc đèn Đj bị đứt, đèn Đ2 không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua đèn Đ2. C5. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm Rị nối tiếp với R2 cũng có thể kí hiệu là R12 = Rj + R2 = 20 + 20 = 40Q . + Khi mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở đã cho, có thể coi. như đoạn mạch mới gồm hai điện trở R12 nối tiếp với R3. Ta có : Rtđ = R,2 + R3 = 40 + 20 = 60 Q. a) Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 4.1. b) Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách : Hình 4.1 Cách ỉ: Uj = IR| = 0,2.5 = 1 V u2 = IR2 = 0,2.10 = 2 V UAB = ut + u2 = 1 + 2 = 3 V Cách 2: Uab = I(Rj + R2) = 0,2(5 + 10) = 3 V a)I=^ = ^ = l,2A. R 10 b) Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của vật cần đo cường độ dòng điện, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là dòng điện thực đi qua vật đang xét. u _ - 12 a) Ta có : RAB = Rj + R2 = 10 + 20 = 30 => I = = 0,4 A. Vì ampe kế đo cường độ dòng điện ĩ trong mạch nên số chỉ của ampe kế là 0,4 A. Ui = IRj =0,4.10 = 4 V Vì vôn kế đo hiệu điện thế U1 giữa hai đầu R| nên số chỉ của vôn kế là 4 V. . Từ đó suy ra các cách làm tăng cường độ b) Vì I' = 31 => = 3^ R AB R-AB dòng điện. Cách 1 : Giữ nguyên hai điện ưở đó mắc nối tiếp để R'AB = RAB thì ƯAB = 3UAB. Như vậy phải tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần. Cách 2 : Giữ nguyên hiệu điện thế của đoạn mạch U'AB = UAB thì 1 30 R'ab = T-R-AB = -“■ = 10G = R|, trong mạch chi mắc Rị. 4.5 4.6 4.7, 4.8 , , . u 12 Điện trở của đoạn mạch là R = — = —— = 30 Q I 0,4 => có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch : Cách 1 : Trong mạch chỉ có điện trở 30 Q (Hình 4.2). Cách 2 : Trong mạch mắc hai điện trở 10 Q và 20 Q nối tiếp nhau (Hình 4.3). Ạ 30 0 B >—D—* Hình 4.2 A 10 o 20 o R I—CZZW Hình 4.3 c. Vì Rj nối tiếp R2 nên I = Ỉ! = I2. Để điện trở R2 không bị hỏng thì cường độ dòng điện trong mạch tối đa là 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R] nối tiếp R2 là : Umax = Imax(R, + R2) = 1,5(20 + 40) = 90 V Rtđ = R] + Rộ + Rj = 30 G. I Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là : I = = 0,4 A. Rtđ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở : ut = IR[ = 2V ; u2 = IR2 = 4V ; Uj = IRj = 6 V A. D. Vì R| nối tiếp R2 nên => -^ = => U7 = 4,5 V. 2 u2 R2- U2 1,5Rj 2 u = Uị + u2 = 3 + 4,5 = 7,5 V 4.10.c. A. 4.12. c. D. Khi công tắc K mở, điện trở R] nối tiếp điện trở R2, ampe kế chỉ cường Rị 3 Từ(l)và(2) => y = 3=>r = 3I. a) Vì các điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua các điện trở đều bằng nhau và bằng cường độ dòng điện toàn mạch : I, = L = L = I = Rị + R2 + Rj = 0,4 A b) Vì các điện trở mắc nối tiếp nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. Trong ba điện trở thì R3 lớn nhất nên u3 lớn nhất. 4.15. a) Khi công tắc K mở, ampe kế chỉ cường độ dòng điện u R| + R2 + R. (1) Khi công tắc K đóng, không có dòng điện chạy qua điện trở R3, ampe kế chỉ cường độ dòng điện I' = ————— • (2) Rị + R2 Dựa vào kết quả của bài 4.13, ta có I' = 31 Từ (1), (2) và (3) ta có : u „ u (3) Rị + R2 = 3- R] + R2 + R3 Rj + Rọ + R3 — 3(R[ + R2) b) 1 = Rị + R2 + R3 4 + 5 + 18 R3 = 2(R) +R2) = 18 Q M =0,2 A. 4.16. - Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì đoạn mạch điện chỉ có Rp Khi chuyển công tắc K vào vị trí 2 thì đoạn mạch điện gồm Rj mắc nối tiếp với R2. Khi công tắc K ở vị trí 3 thì đoạn mạch điện gồm Rp R2, R3 mắc nối tiếp với nhau. 3 + Rọ —=> Rọ = 6£ì 3 2 I 3 + 6 + R3 _ „ T = => R3 I Điện trở tương đương được tính theo công thức : —ỉ— - -ị- + —. Rtđ R1 R2 8 c. 4a. 4b. 4c. Vì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trong các trường hợp được giữ không đổi nên cường độ dòng điện qua đoạn mạch trong các trường hợp tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch. Ta có : Jị_ = Rị + R2 J_ I2 R, ỉ 3 I| Rị + R2 + Rj h Ri BÀI TẬP BỔ SUNG 15Q Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.4. Trong đó điện trở R) = 6 0, hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở Rị, R2, R3 liên hệ với nhau bởi hệ thức u3 = 2U2 = 3Uj. Tính giá trị các điện trở R2 vàJR3. A R1 R2 R3 R Hình 4.4 Có hai loại điện trở 2 Í2 và 5 íì. Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào mạch điện ta có điện trở tương đương của mạch là 30 Q ? Cho một vôn kế có điện trở Ry, một ampe kế và các dây nối, một nguồn điện. Hãy thiết kế một sơ đồ mạch điện để đo điện trở Rv của vôn kế.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Các bài học trước

  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 9

Giải Bài Tập Vật Lý 9

  • Chương I. ĐIỆN HỌC
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp(Đang xem)
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Chương II: ĐIỆN TỬ HỌC
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
  • Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
  • Bài 26: Ứng dụng của nam châm
  • Bài 27: Lực điện từ
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Chương III: QUANG HỌC
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
  • Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
  • Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
  • Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
  • Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » Các Bài Tập Về Mạch Nối Tiếp Lớp 9