Giải Chi Tiết đề Thi Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Anh 2020 Mã 404

Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. THPT Quốc Gia
  4. >>
  5. Ngoại Ngữ
Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn anh 2020 mã 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.09 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHÍNH THỨCKỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANHThời gian làm bài: 60 phút, khơng kể thời gian phát đềHọ, tên thí sinh: ………………………..Mã đề thi 404Số báo danh: …………………………..Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlinedpart differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.Question 1: A. foldB. scoreC. closeD. phoneGiải thích:A. fold /foʊld/B. score /skɔːr/C. close /kloʊz/D. phone /foʊn/Question 2: A. warmsB. readsC. startsD. ringsGiải thích:A. warms / wɔːmz/B. reads / riːdz/C. starts / stɑːts/D. rings / rɪŋz/Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from theother three in the position of primary stress in each of the following questions.Question 3: A. ambitionB. balconyC. furnitureD. customerGiải thích:A. ambition / æmˈbɪʃn/B. balcony /ˈbælkəni/C. furniture /ˈfɜːnɪʧə/D. customer /ˈkʌstəmə/Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm tiết 1Question 4: A. hobbyB. luggageC. marketD. machineGiải thích:A. hobby / ˈhɒbi/B. luggage / ˈlʌgɪʤ/C. market / ˈmɑːkɪt/D. machine / məˈʃiːn/Đáp án A, B, C trọng âm rơi vào âm tiết 1Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each ofthe following questions.Question 5: It's necessary to listen to opinions that are _____ from ours.A differenceB differentlyC. differD. different(Đề thi có 05 trang) Giải thích: Chỗ trống đứng sau tobe “are” và đứng trước giới từ “from” nên cần điền mộttính từA. NB. ADVC. VD. ADJDịch: Cần phải lắng nghe những ý kiến khác với chúng ta.Question 6: Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they have_____ it.A. looked afterB. gone offC. filled inD. got onGiải thích: Dựa vào nghĩaA. look after: chăm sócB. go off: dừng thích cái gì, mất hứng thú với cái gìC. điền vàoD. làm tốt việc gì, thành cơng trong cơng việcDịch: Những cậu bé lúc đầu rất hào hứng với trò chơi, nhưng bây giờ chúng đã khơng thíchnó nữa.Question 7: You often walk to school, _____?A. won't youB. didn't youC. haven't youD. don't youGiải thích: Câu hỏi điTrong mệnh đề chính động từ được chia ở thì hiện tại đơn và ở dạng khẳng định nên trong câuhỏi đuôi ta chia ở dạng phủ định và mượn trợ động từ “don’t”Dịch: Bạn thường đi bộ đến trường, phải không?Question 8: A fashionista herself, Helena is _____ about her clothes, especially when makingher appearance in public.A. receptiveB creditableC. particularD. feasibleGiải thích: Dựa vào nghĩaA. tiếp thuB. đáng tin cậyC. đặc biệt, kỹ càngD. khả thi, có thể làm đượcDịch: Bản thân là một tín đồ thời trang, Helena đặc biệt quan tâm đến trang phục của mình,đặc biệt là khi xuất hiện trước công chúng.Question 9: Polar bears are in danger of going extinct _____ climate change.A. because ofB. althoughC. becauseD. despiteGiải thích:A. because of + N/V-ing: bởi vìB. although + mệnh đề: mặc dùC. because + mệnh đề: bởi vìD. despite + N/V-ing: mặc dùSau chỗ trống là cụm danh từ nên loại đáp án B, C. Dựa vào nghĩa chọn đáp án ADịch: Gấu Bắc Cực có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu. Question 10: The city has changed a lot since I last _____ it.A. visitedB. would visitC. will visitD visitGiải thích: Trong thì hiện tại hồn thành, mệnh đề sau “since” là thì quá khứ đơnDịch: Thành phố đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối tơi đến thăm nó.Question 11: I can't give chapter and _____, but to the best of my knowledge, it's a line from“Romeo and Juliet".A. rhymeB. sceneC. verseD. noteGiải thích: Dựa vào nghĩaA. vầnB. bối cảnhC. câu thơD. ghi chúDịch: Tôi không thể đưa ra được chương và câu, nhưng theo hiểu biết của tôi, đó là một dịngtrong "Romeo và Juliet".Question 12: Fathers can _____ a good example to their children by helping with thehousehold chores.A. setB. holdC raiseD. followGiải thích: Dựa vào nghĩaA. sắp xếpB. tổ chức, giữC. đưa raD. đi theo, làm theoDịch: Các ơng bố có thể nêu gương tốt cho con cái bằng cách giúp đỡ các công việc nhà.Question 13: The football team has waited _____ the championship for 30 years.A. aboutB. upC. forD. toGiải thích: Cấu trúc: wait for something: chờ đợi điều gì đóDịch: Đội bóng đã chờ đợi chức vô địch trong 30 năm.Question 14: If I _____ you, I wouldn't go out in this weatherA. amB. had beenC. wereD. will beGiải thích: Câu điều kiện loại 2Công thức: If + S + were/V2/-ed + O, S + would/could + SDịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khơng đi ra ngồi trong thời tiết như thế này.Question 15: My mother is often _____ first person to get up in the family.A. aB. theC. Ø (no article)D. anGiải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước: first, second, … last, only,.. khi các từ này được dùngnhư tính từ.Dịch: Mẹ tôi thường là người đầu tiên thức dậy trong gia đình.Question 16: The local shop deals in many kinds of hair products _____ from reasonablypriced shampoos to rather expensive dyes.A. rangingB. are rangedC. rangeD. are rangingGiải thích: Dạng rút gọn mệnh đề quan hệKhi rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ quan hệ và - Dùng V-ing cho các mệnh đề chủ động- Dùng V3/ed cho các mệnh đề bị động- Dùng to V khi trước danh từ là “the only/first/second/ so sánh nhất…Câu đầy đủ: … kinds of hair products ranging from…Dịch: Cửa hàng địa phương kinh doanh nhiều loại sản phẩm dành cho tóc từ dầu gội đầu giárẻ đến thuốc nhuộm khá đắt tiền.Question 17: My daughter sometimes practises _____ English with her friends after school.A. to speakingB. to speakC speakD. speakingGiải thích: Cấu trúc: practise + V-ing: luyện tập làm gìDịch: Con gái tơi thỉnh thoảng luyện tập nói Tiếng Anh với bạn bè sau giờ học.Question 18: You may not see how important your family is _____.A. after you had lived far from homeB. when you were living far from homeC. until you live far from homeD. as soon as you lived far from homeGiải thích: Dựa vào nghĩaA. sau khi bạn sống xa nhàB. khi bạn sống xa nhàC. cho đến khi bạn sống xa nhàD. ngay khi bạn sống xa nhàDịch: Bạn không thể thấy được tầm quan trọng của gia đình cho đến khi bạn sống xa nhà.Question 19: Applications for admission to this university are not processed without a highschool _____.A. diplomaB. paperC. licenceD. résuméGiải thích: Dựa vào nghĩaA. bằng cấpB. giấyC. giấy phépD. sơ yếu lý lịchDịch: Đơn xin nhập học vào trường đại học này khơng được xử lý nếu khơng có bằng tốtnghiệp trung học.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that bestcompletes each of the following exchanges.Question 20: Gini and Adrian are talking about a book they have read lately.- Gini: "That wasn't an interesting book."- Adrian:"_____. I couldn't go further than chapter 2.”A. I think it will get better and betterB. Yes, it gave me much informationC. You can say that againD. No, it was fascinatingGiải thích: Gini và Adrian đang nói về một cuốn sách mà họ đã đọc gần đây.- Gini: "Đó khơng phải là một cuốn sách thú vị."- Adrian: "_____. Tôi không thể đọc nhiều hơn chương 2."A. Tơi nghĩ nó sẽ ngày càng tốt hơnB. Vâng, nó đã cho tơi nhiều thơng tinC. Bạn có thể nói lại điều đó D. Khơng, nó thật hấp dẫnĐáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnhQuestion 21: Dave is talking to Hannah after their school's English speaking contest.- Dave: "Congratulations! You've given a great performance."- Hannah: “_____”A. It's nice of you to say so.B. Me neither.C. I'm sorry to hear that.D. No, don't worry.Giải thích: Dave đang nói chuyện với Hannah sau cuộc thi nói tiếng Anh của trường.- Dave: "Xin chúc mừng! Bạn đã có một màn trình diễn tuyệt vời."- Hannah: “_____”A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy.B. Tôi cũng vậy.C. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.D. Khơng, đừng lo lắng.Đáp án B, C, D khơng phù hợp với ngữ cảnhMark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE inmeaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Question 22: Everyone was secretly rehearsing a surprise performance for Alex's proposal,but annoyingly Jim let the cat out of the bag at the last minute.A. abandoned the planB. concealed the planC. revised the planD. disclosed the planGiải thích: Idiom: let the cat out of the bag: để lộ bí mậtA. từ bỏ kế hoạchB. che giấu kế hoạchC. sửa đổi kế hoạchD. tiết lộ kế hoạchDịch: Mọi người đã bí mật tập luyện một màn trình diễn bất ngờ cho lời cầu hôn của Alex,nhưng Jim đã làm lộ bí mật vào phút cuối.Question 23: The internal structure of the ancient palace is complicated like that of a maze.A. simpleB. complexC. attractiveD. narrowGiải thích: complicated: phức tạpA. đơn giảnB. phức tạpC. hấp dẫnD. hẹpDịch: Cấu trúc bên trong của cung điện cổ đại phức tạp như một mê cung.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST inmeaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Question 24: The beautiful sandy beach with a lot of sunshine and good foods made hisholiday complete.A. terribleB. normalC. seriousD. perfectGiải thích: complete: hồn thiện A. khủng khiếpB. bình thườngC. nghiêm trọngD. hồn hảoDịch: Bãi cát đẹp với nhiều ánh nắng và thức ăn ngon đã khiến kỳ nghỉ của anh ấytrở nêntrọn vẹn.Question 25: The candidate was rejected as he could not meet all the requirements for thisposition.A. arrangeB. satisfyC. establishD. produceGiải thích: meet requirement: đáp ứng yêu cầuA. sắp xếpB. thỏa mãnC. thành lậpD. sản xuấtDịch: Ứng viên đã bị từ chối vì anh ta không thể đáp ứng tất cả các yêu cầu cho vị trí này.Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet toindicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to30.TEENAGERS AND DIGITAL TECHNOLOGYIn many countries, there is a widespread perception that teenagers' lives nowadays aredominated by technology. However, the information (26) _____ was gathered in a recentstudy of Australian teenagers' use of and attitudes towards technology suggests that this viewdoesn't reflect the reality of their everyday existence. The research by academics from theUniversity of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access tohome computers, mobile phones and (27) _____ electronic devices, they generally spentmore time on traditional (28) _____ such as talking to family and friends, doing homework,and enjoying hobbies and sports than on using technology. Accessing social media andplaying computer games ranked as low as ninth and tenth respectively among the ten mostcommon after-school activities.can be doing Fifteen-year-old Laura Edmonds is one of the teenagers surveyed. She admits tobeing very (29) _____ to her smartphone and makes full use of various apps (30) _____ if sheneeds to unwind after a hard day at school, she tends to "hang out with my friends, listen tomusic or chat with my mum and dad".(Adapted from Exam Essentials Practice Tests - Cambridge English by Tom Bradbury andEunice Yeates)Question 26: A. whenB. whichC whereD. whoGiải thích:A. when: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gianB. which: đại từ quan hệ thay cho danh từ vậtC. where: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ nơi chốnD. who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ ngườiChỗ trống cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “information – thông tin” => chọn which Dịch nghĩa: Tuy nhiên, thông tin (thứ mà) được tập hợp lại trong một nghiên cứu mới đây vềviệc sử dụng và thái độ của thanh thiếu niên Úc đối với công nghệ chỉ ra rằng quan điểm nàykhông phản ánh thực tế lối sống hàng ngày của họ.Question 27: A. oneB. everyC. otherD. anotherGiải thích: Danh từ theo sau chỗ trống là “electronic devices” là danh từ đếm được, đang đểở hình thức số nhiều.Chính vì vậy loại A, B, D vì cả 3 đáp án này, danh từ theo sau đều phải là đếm được, số ít.Dịch nghĩa: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khihầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họthường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đìnhvà bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng(thiết bị) công nghệ.Question 28: A. operations B. pursuitsC. eventsD. incidentsGiải thích: Dựa vào nghĩaA. operations: quá trình hoạt động, vận hành => sai về nghĩaB. pursuits: hoạt độngC. events: sự kiện => sai về nghĩaD. incidents: biến cố, việc xảy ra bất ngờ => sai về nghĩaDịch nghĩa: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khihầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họthường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đìnhvà bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng(thiết bị) công nghệ.Question 29: A. enclosedB. attachedC. relatedD conformedGiải thích: Dựa vào nghĩaA. enclosed: bao gồm, bao quanhB. attached: gắn bó, gắn liềnC. related: liên quanD. conformed: tuân thủ, tuân theoDịch nghĩa: Cô ấy thừa nhận việc trở nên rất gắn bó với chiếc điện thoại thơng minh củamình và sử dụng đầy đủ các ứng dụng.Question 30: A. norB. tillC. likeD. butGiải thích: Dựa vào nghĩaA. nor => khơng đứng 1 mình mà thường đi với either….nor/ not… nor hoặc dùng trong câuđảo ngữ khi muốn đồng ý với ý kiến trước.Ex: She doesn't like bananas and nor does Lan.B. till: cho tới khi => sai về nghĩa.C. like: cứ như thể là => sai về nghĩaD. but: nhưngDịch nghĩa: Nhưng nếu cô ấy cần thư giãn sau 1 ngày học tập căng thẳng tại trường, cô ấy cóxu hướng “đi chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc nói chuyện với bố và mẹ”. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet toindicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.More and more young people are choosing to take a gap year between finishing school andstarting university. Alternatively, they may decide to take a gap year between graduating fromuniversity and starting a career feeling the need for some time out before joining the rat race.Most students see the time as an opportunity to travel. The idea of travelling to as manyforeign places as possible appeals greatly.A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize theirtravel. Others have to save up before they go, or look for some form of employment whiletravelling. For example, they may work on local farms or in local hotels. By doing so, theynot only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire someunderstanding of their culture.There are some students who choose to work for the whole of their gap year. A number maydecide to get work experience, either at home or abroad, in an area which they hope to maketheir career, such as medicine or computers. A large proportion of students are now choosingto work with a charity which arranges voluntary work in various parts of the world. Theprojects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping buildroads or dams.The gap year is not just an adventure. Young people can benefit greatly from encounteringnew and varied experiences and from communication with a wide range of people. Perhapsmost importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet.(Adapted from Thematic Vocabulary & Comprehension by Betty Kirkpatrick and RebeccaMok)Question 31: What could beCâu 31: Tiêu đề hay nhất cho Trích: “More and morethe best title for the passage? đoạn văn có thể là gì?young people are choosingA. Working for LifeA. Làm việc cho cuộc sốngto take a gap year betweenB. Taking Time OutB. Nghỉ ngơi trong thời gian finishing school and startingC. Studying Overseaschờ đợiuniversity. Alternatively,D. Contributing to theC. Du họcthey may decide to take aCommunityD. Đóng góp cho cộng đồng gap year betweengraduating from universityand starting a career feelingthe need for some time outbefore joining the rat race.”Tạm dịch: “Ngày càng cónhiều người trẻ chọn nghỉgiữa năm giữa việc họcxong và bắt đầu vào đạihọc. Ngồi ra, họ có thểquyết định nghỉ một nămgiữa việc tốt nghiệp đại họcvà bắt đầu sự nghiệp với Question 32: The word“subsidize" in paragraph 2could be best replaced by _A. ask forB. pay forC. work forD. apply forCâu hỏi 32: Từ “subsidize”trong đoạn 2 có thể đượcthay thế bằng _A. yêu cầuB. trả tiền choC. làm việc choD. xinQuestion 33: The word"their" in paragraph 2 refersto _A. local farmsB. local hotelsC. local peopleD. gap-year studentsCâu 33: Từ "their" trongđoạn 2 chỉ _A. trang trại địa phươngB. khách sạn địa phươngC. người địa phươngD. sinh viên gap-yearQuestion 34: According tothe passage, which of thefollowing is TRUE?A The number of studentstaking a gap year betweenhigh school and university isfalling.B. None of the studentschoose to work for the wholeof their gap year to getexperience.C. Most students consider agap year as a chance totravel.D. Students can take a gapyear only before startinguniversity.Question 35: According toCâu 34: Theo đoạn văn, điềunào sau đây là ĐÚNG?A Số học sinh dự thi giữanăm trung học và đại họcđang giảm.B. Không ai trong số cácsinh viên chọn làm việctrong suốt khoảng thời gianniên thiếu của họ để lấy kinhnghiệm.C. Hầu hết sinh viên coi gapyear là một cơ hội để đi dulịch.D. Học sinh chỉ có thể họcmột năm trước khi bắt đầuvào đại học.Câu hỏi 35: Theo đoạn văn,cảm giác cần một khoảngthời gian trước khi tham giacuộc đua nước rút.”Trích: “A large percentageof gap-year students havewealthy parents who caneasily subsidize theirtravel.”Tạm dịch: “Một tỷ lệ lớnsinh viên nghỉ 1 năm là cócha mẹ giàu có, nhữngngười có thể dễ dàng trợcấp cho việc đi lại của họ.”Trích: “By doing so, theynot only earn some money,but they are likely to meetlocal people and acquiresome understanding oftheir culture.”Tạm dịch: “Bằng cách đó,họ khơng chỉ kiếm đượcmột số tiền mà cịn có khảnăng gặp gỡ người dân địaphương và hiểu thêm về vănhóa của họ.”Trích: “Most students seethe time as an opportunityto travel”Tạm dịch: “Hầu hết sinhviên coi thời gian là cơ hộiđể đi du lịch”Trích: “The gap year is not the passage, what is perhapsthe most important benefit ofstudents' taking a gap year?A. They learn how tobecome independent.B. They receive practicaltraining for their futurecareers.C. They have an opportunityto meet local people.D. They earn money tosupport their further studies.có lẽ lợi ích quan trọng nhấtcủa việc học gap-year củahọc sinh là gì?A. Họ học cách trở nên độclập.B. Họ được đào tạo thực tếcho nghề nghiệp tương laicủa họ.C. Họ có cơ hội gặp gỡngười dân địa phương.D. Họ kiếm tiền để hỗ trợviệc học tiếp của họ.just an adventure. Youngpeople can benefit greatlyfrom encountering new andvaried experiences and fromcommunication with a widerange of people. Perhapsmost importantly, gap-yearstudents have to learn tostand on their own twofeet.”Tạm dịch: “Gap year khôngchỉ là một cuộc phiêu lưu.Những người trẻ tuổi có thểđược hưởng lợi rất nhiều từviệc trải nghiệm, những trảinghiệm mới và đa dạngcũng như giao tiếp vớinhiều người. Có lẽ quantrọng nhất, sinh viên gapyear phải học cách đứngtrên đôi chân của chínhmình.”Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet toindicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42."I have not paid a single electricity bill since the year 1970," says Richard Perez withnoticeable glee. He can afford to be smug. He lives "off-grid” – unconnected to the powergrid and the water, gas and sewerage supplies that most people in the world rely on. Hegenerates his own electricity, sources his own water and deals with his own waste disposal and he prefers it that way. "There are times when the grid blacks out," he says. “I really likethe security of having my own electricity company."Perez is not alone. Once the preserve of mavericks, hippies and survivalists, there are nowapproximately 200,000 off-grid households in the United States of America, a figure thatPerez says has been increasing by a third every year for the past decade. For all of the peoplewho live off-grid, self-sufficiency means guilt-free energy consumption and peace of mind.“It feels brilliant to make use of clean, free energy that is not from fossil fuels," says SuzanneGalant, a writer who lives off-grid in a rural area in Wales. "And if something goes wrong, wecan fix it ourselves.” Now even urbanites are seeing the appeal of generating some if not all oftheir own power needs. So is energy freedom an eco pipe-dream or the ultimate good life?Well, there is only one way to find out: begin to explore the possibilities of solar, wind orhydropower. But unless you live on a sunny, south-facing hillside with access to a nearbyriver or stream, that might prove prohibitively expensive! There is no doubt that being off-grid has its problems, and it is not always the cheapest way toget the energy you need. Even so, pioneers like Perez have proved that it can be done, andwithout giving up a 21st century lifestyle: “I have got five personal computers, two laserscanners, two fridge-freezers, a microwave, a convection oven, vacuum cleaners -- you nameit," says Perez. “There is an externalbeam antenna on the roof for the phone and a satellite dish for an Internet connection. I havegot 70 kWh in batteries that could last me five days. I have too much electricity.” Too muchelectricity and no more bills. That has got to be worth aiming for.(Adapted from English Unlimited by Adrian Doff and Ben Goldstein)Question 36: Which bestCâu 36: Câu nào tốt nhất làm Đọc và suy luận nội dungserves as the title for thetiêu đề cho đoạn văn?tồn bàipassage?A. Khơng có nước, khơng cóA. No Water, No Life!sự sống!B. Living withoutB. Sống khơng có điệnElectricityC. Một ngày trong cuộc đờiC. A Day in the Life of ancủa một 'người không chuyên'Off-gridder’nghiệp'D. Unplugging from theD. Rút phích cắm khỏi hệGridthống đường dâyQuestion 37: The phraseQuestion 37: Cụm từ "blacks Trích: “"There are times"blacks out" in paragraph 1out" trong đoạn 1 hầu hết cówhen the grid blacks out,"mostly means ___.nghĩa là ___.he says. “I really like theA. serves many purposesA. phục vụ nhiều mục đíchsecurity of having my ownB. has no functionsB. khơng có chức năngelectricity company.”C. fails to workC. khơng hoạt độngTạm dịch: “Ơng nói: “CóD. is able to runD. có thể chạynhững lúc lưới điện bị mấtđiện. “Tơi thực sự thích sựan tồn khi có cơng ty điệnlực của riêng mình”.Question 38: According toCâu hỏi 38: Theo đoạn 1,Trích: “He can afford to beparagraph 1, Richard PerezRichard Perez đã quản lý đểsmug. He lives "off-grid”has managed to ___.___.unconnected to the powerA. pay off his electricityA. trả tiền điện từ năm 1970grid and the water, gas andbills since 1970B. cung cấp năng lượng chosewerage supplies that mostB. provide energy for people những người trong khu phốpeople in the world rely on”in his neighborhoodcủa anh ấy“He generates his ownC. save a lot of money with C. tiết kiệm rất nhiều tiền với electricity, sources his ownhis own companycông ty riêng của anh ấywater and deals with hisD. stay independent ofD. không phụ thuộc vào cácown waste disposal”certain public utilitiestiện ích cơng cộng nhất địnhTạm dịch:“Anh ấy sống "ngồi lướiđiện" khơng kết nối với lưới Question 39: The word"pipe-dream" in paragraph 2mostly means ____.A. an impractical hopeB. a promising visionC. a real nightmareD. a terrible situationQuestion 40: The word "it"in paragraph 4 refers to____.A. being a pioneerB. being off-gridC. giving up a 21st centurylifestyleD. getting the energyQuestion 41: Which of thefollowing is NOT true,according to the passage?A. People opting for off-gridliving used to be consideredquite eccentric.B. Some city dwellers haveshown an interest inproducing their ownelectricity.C. 'Off-gridders' enjoy notdoing harm to theenvironment.D. The number of offgridders' in the US is saidto have risen by 33% overthe past 10 years.Câu 39: Từ “pipe-dream”trong đoạn 2 hầu hết có nghĩalà ____.A. một hy vọng khơng thựctếB. một tầm nhìn đầy hứa hẹnC. một cơn ác mộng thực sựD. một tình huống khủngkhiếpQuestion 40: Từ "it" trongđoạn 4 đề cập đến ____.A. là người tiên phongB. ngoài lướiC. từ bỏ lối sống thế kỷ 21D. nhận năng lượngCâu 41: Điều nào sau đâyKHÔNG đúng, theo đoạnvăn?A. Những người chọn cuộcsống ngoài lưới điện từngđược coi là khá lập dị.B. Một số cư dân thành phốquan tâm đến việc sản xuấtđiện của riêng họ.C. 'Người ngồi lưới điện'thích khơng làm tổn hại đếnmơi trường.D. Số lượng người làm việcngồi hệ thống lưới điện ởMỹ được cho là đã tăng 33%trong 10 năm qua.điện và các nguồn cung cấpnước, khí đốt và hệ thốngthoát nước mà hầu hết mọingười trên thế giới dựa vào.“Anh ấy tự tạo ra điện,nguồn nước riêng và xử lýrác thải của riêng mình”Trích: “So is energyfreedom an eco pipe-dreamor the ultimate good life?”Tạm dịch: “Vậy tự do nănglượng là một giấc mơ sinhthái hay một cuộc sống tốtđẹp cuối cùng?”Trích: Even so, pioneers likePerez have proved that itcan be doneTạm dịch: Mặc dù vậy,những người tiên phong nhưPerez đã chứng minh rằngđiều đó có thể làm đượcTrích:- Once the preserve ofmavericks, hippies andsurvivalists- Now even urbanites areseeing the appeal ofgenerating some if not all oftheir own power needs.- For all of the people wholive off-grid, self-sufficiencymeans guilt-free energyconsumption and peace ofmind- there are nowapproximately 200,000 offgrid households in theUnited States of America, afigure that Perez says hasbeen increasing by a third every year for the pastdecadeQuestion 42: Which of theCâu 42: Điều nào sau đây có Trích: “Even so, pioneersfollowing can be inferredthể được suy ra từ đoạn văn? like Perez have proved thatfrom the passage?A. Nhiều công ty không nốiit can be done, and withoutA. Many off-gridders' havelưới đã kiếm được nhiều tiền giving up a 21st centurymade a fortune selling their nhờ bán điện của chính họ.lifestyle: “I have got fiveown electricity.B. Việc áp dụng lối sốngpersonal computers, twoB. Adopting an off-gridngoài lưới điện chỉ phù hợplaser scanners, two fridgelifestyle is only suitable forvới những người có thu nhập freezers, a microwave, alow-income people.thấp.convection oven, vacuumC. Leading a 21st century C. Dẫn đầu lối sống của thếcleaners -- you name it,"lifestyle means consuming kỷ 21 đồng nghĩa với việcsays Perez. “There is ana great deal of electricity.tiêu thụ rất nhiều điện năng.external beam antenna onD. Most people living inD. Hầu hết những người sống the roof for the phone and atemperate regions areở vùng ôn đới đều chống lạisatellite dish for an Internetagainst the idea of livingquan điểm sống ngoài lướiconnection. I have got 70off-grid.điện.kWh in batteries that couldlast me five days. I have toomuch electricity.” Too muchelectricity and no more bills.That has got to be worthaiming for.”Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that bestcombines each pair of sentences in the following questions.Question 43: Single-use plastic products are convenient. They are detrimental to theenvironment.A. It is their detriment to the environment that makes single-use plastic products convenient.B. Convenient though single-use plastic products are, they are detrimental to theenvironment.C. Not only are single-use plastic products convenient, they are also detrimental to theenvironment.D. Were single-use plastic products convenient, they would be detrimental to theenvironment.Giải thích: Đảo ngữ nhấn mạnh tính từ, hai vế đối lậpTạm dịch: Sản phẩm nhựa dùng một lần thì tiện lợi. Chúng gây tổn hại đến mơi trường.A. Việc gây tổn hại đến môi trường khiến sản phẩm nhựa dùng một lần tiện lợi.B. Dù sản phẩm nhựa dùng một lần tiện dụng, chúng gây tổn hại đến môi trường.C. Sản phẩm nhựa dùng một lần không chỉ tiện lợi, mà cịn gây hại đến mơi trường.D. Nếu sản phẩm nhựa dùng một lần tiện lợi, nó sẽ gây hại đến môi trường.Question 44: There were unexpected twists in the movie. It was so fascinating.A. If there had been unexpected twists in the movie, it would have been so fascinating. B. But for the unexpected twists in the movie, it wouldn't have been so fascinating.C. Without the unexpected twists in the movie, it wouldn't be so fascinating.D. Suppose that there were unexpected twists in the movie, it would be so fascinating.Giải thích: But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + have + Ved/PII…: Nếu khơngvì...Tạm dịch: Có vài nút thắt ngồi dự đốn trong phim. Nó thật hấp dẫn.A. Nếu có những khúc quanh bất ngờ trong phim, nó sẽ hấp dẫn đến thế.B. Nếu khơng vì những nút thắt bất ngờ trong bộ phim, nó khơng thể hấp dẫn đến vậy.C. Nếu khơng có những tình tiết bất ngờ trong phim, nó sẽ khơng hấp dẫn đến vậy.D. Giả sử trong phim có những tình tiết nút thắt bất ngờ thì sẽ rất hấp dẫn.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to each of the following questions.Question 45: Peter is more successful than his sister.A. Peter is as successful as his sister.B. Peter's sister is more successful than he is.C. Peter is less successful than his sister.D. Peter's sister is not as successful as he is.Giải thích: Câu so sánh as + adj + asDịch: Chị gái của Peter không thành công bằng cậu ấy.Question 46: “I'm going on a picnic tomorrow," he said.A. He said that he was going on a picnic the following day.B. He said that I was going on a picnic tomorrow.C. He said that he was going on a picnic tomorrow.D. He said that I am going on a picnic the following day.Giải thích: Câu tường thuật gián tiếp: am => was, tomorrow => the following dayDịch: Anh ấy nói anh ấy sẽ đi dã ngoại ngày maiQuestion 47: It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.A. All the students must hand in their assignments on time.B. All the students can't hand in their assignments on time.C. All the students may hand in their assignments on time.D. All the students needn't hand in their assignments on time.Giải thích: compulsory: bắt buộc = mustDịch: Học sinh bắt buộc phải nộp bài tập đúng hạn.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part thatneeds correction in each of the following questions.Question 48: Protective gear for firefighters is supposed to be made of inflammable materialsABso as to eliminate the risk of fire.CDGiải thích: inflammable => nonflammableTạm dịch: Thiết bị bảo hộ cho lính cứu hỏa được cho là làm từ vật liệu dễ cháy nên loại bỏđược rủi ro bốc cháy. Question 49: It always take parents a lot of time and patience to bring up their children.ABCDGiải thích: take => takesTạm dịch: Cha mẹ luôn mất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn để nuôi dạy con cái.Question 50: The company is looking for a candidate who is honest, hard-working, andABCresponsibility.DGiải thích: responsibility => responsibleresponsibility (n) trách nhiệmresponsible (a) có trách nhiệmCâu liệt kê với liên từ “and” xảy ra hiện tượng đồng đẳng: honest, hard-working là tính từ nênsau liên từ “and” cũng phải là danh từTạm dịch: Công ty đang tìm kiếm một ứng viên thật thà, chăm chỉ và có trách nhiệm.

Tài liệu liên quan

  • Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT năm 2013 Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT năm 2013
    • 10
    • 2
    • 9
  • Giải chi tiết đề thi minh họa THPT quốc gia 2015 Giải chi tiết đề thi minh họa THPT quốc gia 2015
    • 20
    • 701
    • 2
  • HOT Giải chi tiết đề thi chính thức THPT quốc gia 2018 môn toán HOT Giải chi tiết đề thi chính thức THPT quốc gia 2018 môn toán
    • 36
    • 872
    • 1
  • Dap an giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon anh cua bo GD DT 2019 Dap an giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon anh cua bo GD DT 2019
    • 15
    • 1
    • 51
  • Dap an giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon ly cua bo GD DT 2019 Dap an giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon ly cua bo GD DT 2019
    • 8
    • 219
    • 0
  • Lời giải chi tiết đề thi chính thức THPT Quốc gia năm 2019 môn Toán Lời giải chi tiết đề thi chính thức THPT Quốc gia năm 2019 môn Toán
    • 32
    • 148
    • 0
  • Giải chi tiết đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Hóa 2019 Giải chi tiết đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Hóa 2019
    • 13
    • 30
    • 0
  • Giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon anh cua bo GD DT 2019 Giai chi tiet de thi tham khao THPT quoc gia mon anh cua bo GD DT 2019
    • 15
    • 47
    • 0
  • Đáp án và lời giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán mã đề 104 Đáp án và lời giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán mã đề 104
    • 24
    • 78
    • 1
  • Đáp án và lời giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán mã đề 103 Đáp án và lời giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán mã đề 103
    • 21
    • 49
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(70.24 KB - 15 trang) - Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn anh 2020 mã 404 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đáp án đề 404 Tiếng Anh 2018 Giải Chi Tiết