Giải Địa 10 - Bài 51. Thực Hành: Viết Báo Cáo Ngắn Về Kênh đào Xuy

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Địa 10Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma Giải Địa 10 - Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma trang 1
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma trang 2
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma trang 3
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma trang 4
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma trang 5
THỤC HÀNH VIẾT BÁO CÁO NGẮN VÉ KÊNH ĐÀO XUY-Ê VÀ PANAMA Nội dung thực hành: Bài tập 1: Hãy xác định vị trí kênh Xuy-ê trên bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các nước châu Phi, tự nhiên châu Phi. Trả lòi: Vị trí kênh Xuy-ê trên bàn đồ các nước trên thế giới thuộc chủ quyền của Ai Cập, nối liền Địa Trung Hải và Hồng Hải (biển Đỏ). Đây là một vị trí chiến lược rất quan trọng trên con đường giao thông vận tải đường biển quốc tế. b. Cho bảng số liệu: Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Xuy-ê. Tuyến Khoảng cách ( hải lí) Qua Xuy-ê Vòng châu Phi Ô đet xa - Mum bai 4198 11818 Mi na al A hma đi - Giê noa 4705 11096 Mi na al A hma đi - Rôt tec đam 5560 11932 Mi na al A hma đi - Ban ti mo 8681 12039 Ba lik pa pan - Rôt tec đam 9303 12081 Dựa vào bảng sổ liệu, hãy: Tỉnh quãng đường vận chuyển của từng tuyến qua kênh xuy-ê được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng quanh châu Phi? Cho biết sự hoạt động đều đặn của kênh xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới? Neu kênh đào Xuy-ê bị đỏng cửa như thời gian 8 năm (196 7-19 75) do chiến tranh thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đổi với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen. Trả lòi: a. Quãng đường vận chuyển của từng tuyến qua kênh Xuy-ê được rút ngắn so với tuyến đi vòng quanh châu Phi: Tuyến Qua Xuy-ê Khoảng cách rút ngắn (hải lí) Khoảng cách rút ngắn (%) ô đet xa - Mum bai 7620 64 Mi na al A hma đi - Giê noa 6364 57 Mi na al A hma đi - Rôt tec đam 6372 53 Mi na al A hma đi - Ban ti mo 3368 28 Ba lik pa pan - Rôt tec đam 2778 23 Sự hoạt động đều đặn cùa kênh xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới? Kênh xuy-ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dưomg với Ấn Độ Dưomg rút ngắn được quãng đường vận chuyển, thời gian vận chuyển và dễ dàng mờ rộng thị trường giữa khu vực công nghiệp Tây Âu với Đông Á và Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản và nông sản nhiệt đới. Giảm chi phí vận tải làm giảm giá thành sản phẩm. Bảo đảm an toàn cho người và hàng hoá, tránh được những thiên tai, rủi ro khi vận chuyển trên quãng đường dài. Phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế của thế giới, đặc biệt là phục vụ cho các luồng hàng vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Nếu kênh đào Xuy-ê bị đóng cửa như thời gian 8 năm (1967- 1975) do chiến tranh thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen? Những tổn thất kinh tế đối với Ai Cập: Mất nguồn thu nhập lớn thông qua thuế hải quan. Hạn chế việc giao lưu, trao đổi, buôn bán với các nước trên thế giới. Đối với các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen: Phải vận chuyển trên quãng đường dài. Tăng chi phí vận tải hàng hoá làm tăng giá thành sản phẩm. Kém an toàn cho người và hàng hoá do vận chuyển trên quãng đường dài. Hạn chế việc giao lưu, trao đổi, buôn bán với các nước trên thế giới. Bài tập 2: Hãy xác định vị trí kênh Panama trên bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các nước Châu Mỹ, tự nhiên Châu Mỹ. Trả lòi: Vị trí kênh Panama trên bản đồ các nước trên thế giới cắt qua eo đất Panama dài 64km, nối liền Thái Bình Dưomg và Đại Tây Dương. Đây là một vị trí chiến lược rất quan trọng trên con đường giao thông vận tải đường biển quốc tế. • Cho bảng số liệu: Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Panama. Tuyến Khoảng cách (hải lí) Qua Panama Vòng qua Nam Mỹ Niu looc - Xan Phran xi xco 5263 13107 Niu looc - Van cu vơ 6050 13907 Niu looc - Van pa rai xô 1627 8337 Niu looc - Xan Phran xi xco 7930 13507 Niu looc - ỉyocohama 9700 13042 Niu looc - Xit ni 9692 13051 Niu looc - Thượng Hải 10584 12321 Niu looc - Xin ga po 8885 ~1 10141 Dựa vào bảng số liệu, hãy: - Tính quãng đường vận chuyển của từng tuyến qua kênh Panama được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến không đi qua kênh. Trả lời: Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Panama. Tuyến Qua kênh Panama Khoảng cách rút ngắn (hải lí) Khoảng cách rút ngắn (%) Niu looc - Xan Phran xi xco 7844 60 Niu looc - Van cu vơ 7857 56 Niu looc - Van pa rai xô 6710 80 Niu looc - Xan Phran xi xco 5577 41 Niu looc - lyocohama 3342 26 Niu looc - Xit ni 3359 26 Niu looc - Thượng Hải 1737 14 Niu looc - Xin ga po 1256 12 Cho biết sự hoạt động đều đặn của kênh Panama đem lại những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng Châu Á - Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì? Trả lời: Sự hoạt động đều đặn của kêíilì Panama đem lại những lợi ích; Kênh Panama là con đường ngắn nhất nối Thái Bình Dưong và Đại Tây Dưcmg, rút ngắn được quãng đường vận chuyển, thời gian vận chuyển và dễ dàng mở rộng thị trường giữa nền kinh tế Hoa Kì với các nền kinh tế châu Á - Thái Bình Dưong, đó là vùng giàu tài nguyên khoáng sản, nông sản nhiệt đới đồng thời cũng là vùng kinh tế năng động, thị trường lớn của thế giới. Giảm chi phí vận tải làm giảm giá thành sản phẩm, bảo đảm an toàn cho người và hàng hoá, tránh được những thiên tai, rủi ro khi vận chuyển trên quãng đường dài. Đem lại nguồn lợi lớn về lệ phí và thuế hải quan: năm 1996 có hon 15.000 tàu đi qua, trung bình 42 chiếc mỗi ngày đi qua kênh đào, lệ phí thu được năm 1995 là 450 triệu USD. Là khu vực thưong mại và căn cứ quân sự quan trọng của Hoa Kì ở Trung Mỹ. Tại sao nói việc Hoa Kì phải trao trả kênh đào Panama cho chính quyền và nhân dân Panama là một thẳng lợi to lớn của Panama? Trả lòi: Việc Hoa Kì phải trao trả kênh đào Panama cho chính quyền và nhân dân Panama là một thắng lợi to lớn của Panama vì Hoa kì thay Pháp đào kênh từ năm 1904, đến năm 1914 mới được sử dụng. Kênh có tầm quan trọng đối với hoạt động kinh tế và quân sự của Hoa Kì nên Hoa Kì đã tìm mọi cách để kiểm soát và chiếm giữ diện tích 1432 km2 của vùng kênh đào. Tuy nhiên dưới sự đấu tranh kiên quyết và bền bỉ của nhân dân Panama trong một thời gian khá dài. Hoa Kì đã phải ký hiệp ước kênh đào Panama năm 1977 và kênh đào được trao trả hoàn toàn cho nhân dân Panama vào tháng 12 năm 1999.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 52. Địa lí ngành thông tin liên lạc
  • Bài 53. Địa lí ngành thương mại
  • Bài 54. Thị trường Thế giới
  • Bài 55. Thực hành: Vẽ lược đồ và phân tích số liệu về du lịch
  • Bài 56. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 57. Môi trường và sự phát triển bền vững
  • Bài 58. Tìm hiểu một số vấn đề môi trường của địa phương

Các bài học trước

  • Bài 50. Địa lí các ngành giao thông vận tải (tiếp theo)
  • Bài 50. Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 49. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 48. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 47. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu dử dụng năng lượng của Thế giới
  • Bài 46. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 44. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10(Đang xem)

Giải Địa 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I - BẢN ĐỒ
  • Bài 1. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
  • Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4. Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II - VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất
  • Bài 7. Thực hành: Hệ quả địa lí chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III - CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - THẠCH QUYỂN
  • Bài 8. Học thuyết về sự hình thành Trái đất. Cấu trúc Trái đất
  • Bài 9. Thuyết kiểu tạo mảng. Vật liệu cấu tạo vỏ trái đất
  • Bài 10. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt đất
  • Bài 11. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt đất
  • Bài 12. Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Chương IV - KHÍ QUYỂN
  • Bài 13. Khí quyển
  • Bài 14. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái đất
  • Bài 15. Sự phân bố khí áp - Một số loại gió chính
  • Bài 16. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển - Mưa
  • Bài 17. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Sự phân bố mưa
  • Bài 18. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Chương V - THỦY QUYỂN
  • Bài 19. Thủy quyển. Tuần hoàn của nước trên Trái đất. Nước ngầm, hồ
  • Bài 20. Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế dộ nước sông, một số sông lớn trên Trái dất
  • Bài 21. Nước biển và đại dương
  • Bài 22 Sóng, Thủy triểu, Dòng biển
  • Bài 23. Thực hành: Phân tích chế độ nước sông Hồng
  • Chương VI. THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
  • Bài 24. Thổ nhưỡng quyền. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 25. Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 26. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 27. Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu, sinh vật và Trái đất
  • Chương VII. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ VẬT LÍ
  • Bài 28. Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 29. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương VIII - ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 20. Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23. Cơ cấu dân số
  • Bài 32. Thực hành: Vẽ và phân tích tháp tuổi
  • Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo
  • Bài 34. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 35. Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương IX. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
  • Bài 36. Các nguồn lực phát triển kinh tế
  • Bài 37. Cơ cấu nền kinh tế
  • Bài 38. Thực hành: Xây dựng biểu đồ địa lí kinh tế - Xã hội
  • Chương X. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 39. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 40. Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 41. Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 42. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 43. Thực hành: Sử dụng phương pháp bản đồ - Biểu đồ để thể hiện sản lượng thực và cơ cấu sản lượng lương thực của một số nước trên Thế giới
  • Chương XI - ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 44. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
  • Bài 46. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 47. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu dử dụng năng lượng của Thế giới
  • Chương XII. DỊCH VỤ
  • Bài 48. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 49. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 50. Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 50. Địa lí các ngành giao thông vận tải (tiếp theo)
  • Bài 51. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa - na - ma(Đang xem)
  • Bài 52. Địa lí ngành thông tin liên lạc
  • Bài 53. Địa lí ngành thương mại
  • Bài 54. Thị trường Thế giới
  • Bài 55. Thực hành: Vẽ lược đồ và phân tích số liệu về du lịch
  • Chương XIII. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 56. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 57. Môi trường và sự phát triển bền vững
  • Bài 58. Tìm hiểu một số vấn đề môi trường của địa phương

Từ khóa » Những Tổn Thất Khi Kênh đào Panama đóng Cửa