Giải địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Liên Bang Nga (Kinh Tế)

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

I. Qúa trình phát triển kinh tế

1. LB Nga đã từng là trụ cuột của liên bang Xô viết

  • Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế
  • LB Nga đóng vai trò chính, trụ cột trọng việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX).

  • Những năm 1980, nền kinh tế LB Nga dần bộc lộ sự yếu kém
  • Sau khi Liên Xô tan ra, LB Nga gặp nhiều khó khăn:
    • Tốc độ tăng GDP âm
    • Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
    • Đời sống nhân dân khó khăn.
    • Vai trò cường quốc suy giảm.
    • Tình hình chính trị xã hội bất ổn.
  • Nguyên nhân:
    • Do cơ chế sản xuất cũ
    • Đường lối kinh tế thiếu năng động, không đáp ứng nhu cầu thị trường.
    • Tiêu hao vốn lớn nhưng lại sản xuất kém hiệu quả.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc.

a. Chiến lược kinh tế mới.

  • Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
  • Xây dựng nền kinh tế thị trường.
  • Mở rộng ngoại giao.
  • Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000

  • Tình hình chính trị, xã hội ổn định
  • Sản lượng các ngành kinh tế tăng
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
  • Nằm trong 8 nước có ngành công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
  • Vị thế của LB Nga đang ngày càng được nâng cao trên đấu trường quốc tế.

II. Các ngành kinh tế.

1. Công nghiệp

  • Là ngành xương sống của nền kinh tế
  • Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Công nghiệp truyền thống (luyện kim, khai thác gỗ…) và công nghiệp hiện đại (điện tử - tin học, hàng không, vũ trụ…).
  • Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu thế giới về khai thác.

2. Nông nghiệp

  • LB Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn.
  • Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
  • Nông sản chính: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bò, cừu…
  • Sản lượng nhìn chung tăng.
  • Ngành nông nghiệp phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi – bia.

3. Dịch vụ

  • Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.
  • Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.
  • Có tiềm năng du lịch lớn
  • Các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
  • Các trung tâm dịch vụ lớn: Mat – xco – va, Xanh – pe – tec – bua…

III. Một số vùng kinh tế quan trọng

  • Vùng trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U – ran và vùng Viễn Đông.

IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới.

  • Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô - Việt trước đây.
  • Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC

Câu 1: Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga...

Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga. Nêu những nguyên nhân của sự tăng trưởng đó?

tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga

Trả lời:

Tốc độ tăng trưởng cuả LB Nga:

  • Đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo: tốc độ tăng GDP luôn đạt ở mức âm.
  • Từ năm 1999 đến nay: tốc độ tăng GDP cao, liên tục và tương đối đều.

Nguyên nhân:

  • Thực hiện chiến lược kinh tế mới: đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á, nâng cao đời sông nhân dân, khôi phục lại vị trí cường quốc...
  • Thực hiện nhiều chính sách và biện pháp đúng đắn.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và...

Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000?

Trả lời:

Vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết (Liên Xô):

  • LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.
  • Nhiều sản phẩm công, nông nghiệp chủ yếu của LB Nga có tỉ trọng lớn trong Liên Xô cuối thập niên 80 thế kỉ XX: than đá (56,7%), dầu mỏ (87,2%), khí tự nhiên (83,1%), điện (65,7%), thép (60,0%); gỗ, giấy và xenlulô (90,0%), lương thực (51,4%).

Những thành tựu của LB Nga sau năm 2000:

  • Vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên. + Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005), đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết, giá trị xuất siêu ngày càng tăng, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
  • Vị thế của LB Nga ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. Hiện nay, LB Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng...

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét?

Năm

1995

1998

1999

2000

2001

2002

2005

Sản lượng

62,0

46,9

53,8

64,3

83,6

92,0

78,2

Trả lời:

Vẽ biểu đồ:

biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm

Nhận xét:

Giai đoạn 1995 – 2005 sản lượng lương thực của LB Nga không ổn định.

Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm.

Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục.

Năm 2005, sản lượng có giảm.

Câu 3: Nêu tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với ...

Nêu tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay)?

Trả lời:

Những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay) chủ yếu là thủy điện và dầu khí.

Từ khóa » Bài Tập địa 11 Bài 8 Tiết 2