- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 10›
Giải Địa Lý Lớp 10›
Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10›
Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới Giải Địa Lý lớp 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài 21. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI MỨC Độ CẦN ĐẠT Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa dới của lớp vỏ địa lí. Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật của lớp vỏ địa lí. KIẾN THỨC Cơ BẢN Quy luật địa đới Khái niệm Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực). Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. + Dạng cầu làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực, vì vậy lượng bức xạ mặt trời mà mặt đất nhận được cũng thay đổi theo. + Bức xạ mặt trời là nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng và quá trình tự nhiên ở bề mặt đất. Vì thế, sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời đã tạo ra tính địa đới của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. Biểu hiện của quy luật Sự phân bô' các vòng đai nhiệt trên Trái Đất Từ Bắc cực đến Nam cực có bảy vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20"C của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30"B và 30"N). Hai vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20(’C và đường đẳng nhiệt +10"C của tháng nóng nhất. Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt +10l’C và o(,c của tháng nóng nhất. Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới o(,c. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực. Các đới gió trên Trái Đất: gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. Các đới khí hận trên Trái Đất Khí hậu được hình thành bởi bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và Iĩiặt đệm. Song, các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa đới, vì thê' đã tạo ra các đới khí hậu. Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. Các nhóm đất và các thảm thực vật Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới. Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và lừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt đới, xích đạo. Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất đen. hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc. bán hoang mạc; đất đỏ, nâu đỏ xavan: đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới. Quy luật phi địa đới Khái niệm Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong của Trái Đất. Nguồn cung cấp năng lượng này đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Biểu hiện của quy luật Quy luật dai cao Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao địa hình. Nguyên nhân tạo nên các đai cao: Sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Biểu hiện: Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình. Quỵ luật địa ó Khái niệm: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ. Nguyên nhãn tạo nên quy luật địa ô là do sự phân bố đất liền và biển, đại dương, làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây: càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. Biểu hiện của quy luật: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh tuyến. GỢI Ý TRÁ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI Dựa vào hình 12.1 (trang 44 - SGK), hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào? Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai dai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực. Các đới gió trên Trái Đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. Dựa vào kiến thức đã học ở bài 14, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên các đới khí hậu đó. Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết: Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không? Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo. Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo. Trả lời: Sự phàn bổ' của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới. Từ cực về Xích dạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rìmg và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc. bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và dồng có núi cao: xavan, cây bụi; rừng nhiệt dới, xích đạo. Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài Itguyén; dất pôtdôn; đát nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đát den, hạt de thào nguyên, đồng có núi cao; dất đó náu rừng và cày bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc. bán hoang mạc; đất đỏ. nâu đo xa van; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới. Quan sát hình 19.1 (trang 70 - SGK). hãy cho biết: ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 40" từ đông sang tày có những kiến thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thục vật lại phân bố như vậy? Các kiểu thảm thực vật: + Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ÔI1 đởi. + Thảo nguyên và cày bụi chịu hạn. + Rừng lá kim. + TTiảo nguyên và cây bụi chịu hạn. + Rìmg lá kim. Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương và dãy núi Cooc-đi-e chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tày. Khu vực lục địa gần Đại Tây Dương ấm và ám, càng vào sâu trong lục địa càng nóng và khô. Khu vực Bồn địa lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị các dãy núi ven biển chắn gió biển nên cũng khô. IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HÓI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biếu hiện của quy luật dịa đới, phi địa dới. Quy luật Khái niệm Nguyên nhân Các biêu hiện Địa đới Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực). Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời Từ Bắc cực đến Nam cực có bảy vòng đai nhiệt. Trẽn bé mặt Trái Đất có 7 đai khí áp. Các đới gió trẽn Trái Đất: gió mậu dịch, gió Tày ôn đới, gió Đông cực. - Mỗi bán cầu có các đới khí- hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. Từ cực vé Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt am; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đổng cỏ núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt đới, xích đạo. Từ cực vế Xích đao có các nhóm đất: báng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đắt nâu. xám rừng lá rộng ôn đới; đất ị đen, hạt dê thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đát đỏ náu rừng và cày bụi lá cứng; đất đỏ váng cận nhiệt âm; đất xám ; hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất dỏ ị vàng (feralit), đất đen nhiêt đới. Phi địa đới Là quy luât phán bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. Do nguồn năng lượng bên trong của Trái Đất. Nguổn cung cấp năng lượng này đã tạo ra sự phân chia bé mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao. ai Quỵ luật đai cao Khái niệm: quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các Ị thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao địa ninh. Nguyên nhân tao nên các đai cao: sự giảm nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đối vé độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Biểu hiện; sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình. b) Quy luật did ô Khái niệm: quy luật địa õ ià sự thay đổi cổ quy luật cùa các thanh phẩn tự nhiên vá các cảnh quan theo kinh độ. Nguyên nhân tạo nên quy luật địa ỏ ià do sự phân bố đất liến và biển, đại dương, làm cho khí hậu ơ lục địa bị phàn hoá tư đòng sang tây: càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục di3 càng tàng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dây núi chạy theo hướng kinh tuyến. Biểu hiện của quy luật: sự thay đổi các kiểu thâm thực vật theo kinh tuyến. 2. Hãy lấy những ví dụ chứng minh ràng địa dới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí. Từ Bắc cực đến Nam cực có bảy vòng đai nhiệt: + Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đắng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30('B và 30"N). + Hai vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10"C tháng nóng nhất. + Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm gi'~ r, rờng đẳng nhiệt +10"C và o°c của tháng nóng nhất. + Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực. nhiệt độ quanh năm đều dưới o"c. Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo. hai đai áp cao chí tuyên, hai dai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực. Các đới gió trẽn Trái Đất: gió mậu dịch, gió 'ỉầy ôn đới, gió Đông cực. Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực. cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích dạo. Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rùng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; tháo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cò núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt đới, xích dạo. - Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất đen. hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới. V. CÂU HÓI Tự HỌC Tính địa đới là sự thay đôi cỏ qui luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo: Độ cao. Bờ Tây và Đông lục địa. c. Vĩ tuyến. D. Kinh tuyến. Nguyên nhân gây ra tính địa đới là: Sự phân phối không đều của lượng bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ Mặt Trời, c. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ Mặt Trời. D. Sự thay đổi của lượng bức xạ Mặt Trời theo góc nhập xạ. Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất dược phân biệt bởi các vòng đai: Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh. Vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh. c. Hai vòng đai nóng, ôn hòa, hai vòng đai lạnh. D. Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh. Từ cực vê xích đạo, lần lượt có các đới đất: Pốtdôn, đài nguyên, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit. Pốtdôn, đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit. c. Đài nguyên, pốtdôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit. D. Đài nguyên, pốtdôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit. Sự phân bỏ' các vành dai thực vật và đất ở vùng núi không hoàn toàn giông lìhư các đới theo chiều ngang. Điều dó không phụ thuộc vào: Nhiệt độ giảm nhanh khi lên cao. Sự gia tăng của độ lục địa. c. Lượng mưa tăng theo chiều cao. D. Sườn đón gió có đặc điểm khác sườn khuất gió.
Các bài học tiếp theo
- Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
- Bài 23: Cơ cấu dân số
- Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
- Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
- Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
- Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
- Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
- Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
Các bài học trước
- Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
- Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
- Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
- Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Tham Khảo Thêm
- Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
- Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
- Giải Địa 10
Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10
- Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
- Chương I- BẢN ĐỒ
- Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
- Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
- Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
- Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
- Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
- Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
- Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
- Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
- Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
- Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
- Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới(Đang xem)
- Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
- Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
- Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
- Bài 23: Cơ cấu dân số
- Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
- Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
- Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
- Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
- Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
- Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
- Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
- Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
- Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
- Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
- Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
- Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
- Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
- Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
- Bài 40: Địa lí ngành thương mại
- Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
- Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững