Giải Địa Lý Lớp 7 Bài 41: Thiên Nhiên Trung Và Nam Mĩ

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Giải Địa Lý Lớp 7Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ Giải Địa Lý lớp 7 Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ trang 1
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ trang 2
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ trang 3
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ trang 4
Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. Trình bày được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ. Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mĩ. KIẾN THỨC Cơ BẢN Khái quát tự nhiên Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ầng-tỉ Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thôhg Coóc-đi-e, các núi cao chạy dọc eo đất, có nhiều núi lửa hoạt động. Ớ các sườn núi hướng về phía đông và các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô có mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao phủ. Quần đảo Ảng-ti là một vòng cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mê-hi-cô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Ca-ri-bê. Phía đông các đảo có mưa nhiều, rừng rậm phát triển; phía tây ít mưa, phát triển xavan và rừng thưa, cây bụi. Khu vực Nam Mĩ: có ba khu vực địa hình: Dãy núi trẻ An-đét: + Cao và đồ sộ chạy dọc phía tây. + Độ cao trung bình từ 3.000 - 5.000m, nhiều đỉnh vượt quá 6.000m. + Giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng. + Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao. Đồng bằng rộng lớn ở giữa: + Đồng bằng Ô-ri-nô-cô hẹp nhiều đầm lầy; + Đồng bằng A-ma-dôn rộng và bằng phẳng nhất thế giới; + Đồng bằng Pam-pa và đồng bằng La-pla-ta có địa hình cao dần về phía dãy An-đét. Các sơn nguyên ở phía đông: + Sơn nguyên Guy-an bị bào mòn mạnh trở thành một miền đồi và núi thấp xen các thung lũng rộng; + Sơn nguyên Bra-xin có bề mặt bị chia xẻ mạnh, đất tốt, khí hậu nóng ẩm, rừng cây phát triển rậm rạp. gỢi ý trả lời câu hỏi giữa bài Câu 1. Quan sát hình 41.1, cho biết Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? Trả lời: Trung và Nam Mĩ giáp biển Ca-ri-bê và hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 2. Quan sát hình 41.1 và các kiến thức đã học, cho biết: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Àng-ti nằm trong môi trường nào? Loại gió thổi quanh năm ỏ' đây là gió gì? Thổi theo hướng nào? Trả lời: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ yếu nằm trong môi trường nhiệt đới. Loại gió thổi quanh năm ở đây là gỉó Tín phong trên biển, thổi theo hướng đông nam. IV. gỢi ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Câu 1. Quan sát hình 41.1, nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ. Trả lời: Cấu trúc địa hình của Nam Mĩ có 3 phần: Hệ thống núi An-đét ở phía tây: đồ sộ, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên mở rộng. Đồng bằng ở trung tâm: các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa, La-pla-ta; trong đó, lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn. Các sơn nguyên ở phía đông: Guy-a-na, Bra-xin. Câu 2. So sánh địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ. Trả lời: Điểm tương tự: cấu trúc của địa hình (phía tây là hệ thống núi An-đét, đồng bằng ở trung tâm, phía đông là cao nguyên). Điểm khác nhau: + Bắc Mĩ có núi già A-pa-lat ở phía đông, trong khi ở Nam Mĩ là các cao nguyên. + Hệ thống Coóc-đi-e của Bắc Mĩ là hệ thống núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ. Trong khi đó, ở Nam Mĩ, hệ thống An-đét cao đồ sộ hơn, nhưng chiếm một tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống Coóc-đi-e ở Bắc Mĩ. + Đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. + Đồng bằng trung tâm Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau, từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-pa. Tất cả đều là đồng bằng thấp, chỉ trừ phía nam đồng bằng Pam-pa cao lên thành một cao nguyên. V. CÂU HỎI Tự HỌC Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là'. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình. c. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bô" núi. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực: A. Quần đảo Ăng-ti. B. Vùng núi An-đét. c. Eo đất Trung Mĩ. D. Sơn nguyên Bra-xin. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. c. Đất đai rộng và bằng phảng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đưởng" của cà phê, nhờ nơi đây có: Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. c. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn: A. Ô-rĩ-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta c. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
  • Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
  • Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 46: Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy núi An-đet
  • Bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới
  • Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
  • Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  • Bài 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
  • Bài 51: Thiên nhiên châu Âu

Các bài học trước

  • Bài 40: Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời"
  • Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
  • Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
  • Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
  • Bài 35: Khái quát châu Mĩ
  • Bài 34: Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
  • Bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 32: Các khu vực châu Phi
  • Bài 31: Kinh tế châu Phi (Tiếp theo)

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 7
  • Giải Địa Lí 7
  • Giải Địa 7

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7

  • Phần một. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
  • Bài 1: Dân số
  • Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
  • Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
  • Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
  • Phần hai. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
  • Chương I - MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
  • Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới
  • Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
  • Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
  • Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
  • Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
  • Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
  • Chương II - MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA
  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa
  • Bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
  • Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
  • Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
  • Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
  • Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
  • Chương III - MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
  • Bài 19: Môi trường hoang mạc
  • Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
  • Chương IV - MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
  • Bài 21: Môi trường ở đới lạnh
  • Bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
  • Chương V - MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
  • Bài 23: Môi trường vùng núi
  • Phần ba. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
  • Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
  • Chương VI - CHÂU PHI
  • Bài 26: Thiên nhiên châu Phi
  • Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
  • Bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi
  • Bài 30: Kinh tế châu Phi
  • Bài 31: Kinh tế châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 32: Các khu vực châu Phi
  • Bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
  • Chương VII - CHÂU MĨ
  • Bài 35: Khái quát châu Mĩ
  • Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
  • Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
  • Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
  • Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời"
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ(Đang xem)
  • Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
  • Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
  • Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 46: Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy núi An-đet
  • Chương VIII - CHÂU NAM CỰC
  • Bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới
  • Chương IX - CHÂU ĐẠI DƯƠNG
  • Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
  • Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  • Bài 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
  • Chương X - CHÂU ÂU
  • Bài 51: Thiên nhiên châu Âu
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)
  • Bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
  • Bài 54: Dân cư, xã hội châu Âu
  • Bài 55: Kinh tế châu Âu
  • Bài 56: Khu vực Bắc Âu
  • Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
  • Bài 58: Khu vực Nam Âu
  • Bài 59: Khu vực Đông Âu
  • Bài 60: Liên minh châu Âu
  • Bài 61: Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu

Từ khóa » Trình Bày Khái Quát Tự Nhiên Trung Và Nam Mĩ