Giải Kết Nối Tri Thức SBT Lịch Sử Và địa Lí 6 Bài 21: Biển Và đại Dương
Có thể bạn quan tâm
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng.
a) Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bể mặt Trái Đất?
A. 30%. B. 50%
C. 70%. D. 80%
b) Biển Đông là bộ phận của đại dương nào?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
c) Độ muối trung bình của nước biển là
A. 25%. B. 30%.
C. 35%. D. 40%.
d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ nước biển?
A. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ nước biển như nhau ở mọi tầng nước.
C. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu.
e) Ở đới lạnh, độ muối của nước biển nhỏ chủ yếu do
A. băng tan. B. mưa nhiều.
C. có nhiều sông chảy vào. D. độ bốc hơi lớn.
g) Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển?
A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
B. Gió
C. Động đất
D. Sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng biển.
Trả lời:
a) C
b) B
c) C
d) B
e) D
g) B
Câu 2: Cho biết tên của các đại dương trong lược đồ sau:
Trả lời:
Câu 3: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:
Trả lời:
Câu 4: Hãy giải thích nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau ở các vĩ độ.
Trả lời:
- Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới cao hơn nhiều so với vùng biển ôn đới. Do góc chiếu của tia sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới lớn hơn nhiều vùng ôn đới. Vì vậy, càng lên cao, nhiệt độ nước biển càng thấp.
Câu 5: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh giữa sóng thường và sóng thần:
Trả lời:
Sóng thường | Sóng thần | |
Tác nhân hình thành chính | Gió | Do động đất hay núi lửa ngầm (quá trình nội sinh) |
Đặc điểm | Gió thổi càng mạng và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn | Những sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao trên 20 m |
Câu 6: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
Trả lời:
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
b) Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh.
c) Dòng biển lạnh là dòng biển chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn và ngược lại.
d) Các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất là tác nhân chủ yếu hình thành dòng biển.
e) Dòng biển nóng là dòng biến chảy từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp và ngược lại.
Trả lời:
- Câu đúng là: a, c, d
- Câu sai là: b, e
Câu 8: Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở:
a) Thái Bình Dương.
b) Đại Tây Dương.
Trả lời:
Thái Bình Dương | Đại Tây Dương | |
Dòng biển nóng | Cư-rô-si-ô, Nam Xích Đạo | Guy-a-na, Bra-xin |
Dòng biển lạnh | Pê-ru, Bê-rinh | Ca-na-ri, Ben-ghê-la |
Câu 9: Dựa vào hình 3 (SGK 166), ghép các ô ở bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 10: Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
Trả lời:
Biểu hiện | Nguyên nhân | |
Sóng | Những đợt sóng xô vào bờ | Gió |
Thủy triều | Nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày | Do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất |
Dòng biển | Dòng chảy có nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn vùng biển xung quanh | Do các loại gió thường xuyên |
Câu 11: Nêu một số ví dụ cho thấy thủy triều, sóng, dòng biển có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh tế của người dân ven biển.
Trả lời:
- Thủy triều: sản xuất điện, lợi dụng thủy triều để đưa tàu tải trọng lớn vào cảng, dánh bắt thủy hải sản, làm muối,...
- Sóng: là nguồn năng lượng để sản xuất điện, phục vụ cho du lịch,...
- Dòng biển: điều hòa khí hậu, đem lại nguồn lợi thủy sản,...
Từ khóa » đáp án Sách Bài Tập Vật Lý 6 Bai 21
-
Giải SBT Vật Lí 6 Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Nhiệt
-
Giải VBT Vật Lí 6 Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt
-
Giải Bài Tập SBT Vật Lý Lớp 6 Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Vì ...
-
Giải VBT Vật Lý Lớp 6 - Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt
-
Giải Sách Bài Tập Vật Lý 6 Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Nhiệt
-
SBT Vật Lý 6 - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Giải SBT Vật Lí 8 - Bài 21: Nhiệt Năng
-
Giải SBT Vật Lí 7 - Bài 21: Sơ đồ Mạch điện - Chiều Dòng điện
-
Giáo án Vật Lý 6 Bài 21: Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt - 123doc
-
Vật Lý Lớp 6 - Sách Bài Tập - Bài 21 - Một Số ứng Dụng Của Sự Nở Vì ...
-
Giải Bài Tập Vật Lý 6 Bài 21 Trang 66
-
Top 15 Học Vật Lý Lớp 6 Bài 21 2022
-
Giải SBT Vật Lý 9: Bài 21. Nam Châm Vĩnh Cửu - MarvelVietnam