Giải Lịch Sử 11 Bài 17: Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai (1939 - 1945)

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 11Giải Lịch Sử 11Giải Lịch Sử 11Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) Giải Lịch Sử 11 Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 1
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 2
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 3
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 4
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 5
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 6
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 7
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 8
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trang 9
CHƯƠNG IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) BÀI 17 • CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) NỘI DUNG Cơ BẢN CỦA BÀI HỌC SINH CAN NAM vững 1. Con đường dân đến chiến tranh Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược (1931 - 1937) Đầu những năm 30, các nước Đức, Italia, Nhật Bản liên kết với nhau thành lập khôi liên minh phát xít 1931 - 1937, khôi phát xít đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược: + Nhật chiếm vùng Đông Bắc rồi mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn Ịãnh thổ Trung Quốc. + Italia xâm lược Êtiôpia (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban nha (1936- 1939) + Đức công khai xoá bỏ hoà ước Vécxai, âm mưu thành lập một nưốc "Đại Đức" ở châu Âu... Thái độ của các nưởc lớn: + Liên Xô: kiên quyết chông chủ nghĩa phát xít, chủ trương liên kêt với các nước Anh, Pháp để chông phát xít và nguy cơ chiến tranh. + Mĩ, Anh, Pháp: không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chông phát xít, trái lại còn thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy phát xít tấn công Liên Xô. Từ hội nghị Muyních đến chiến tranh thế giới: Hội nghị Muyních: Hoàn cảnh triệu tập: + 3/1938, Đức thôn tính Áo. Sau đó, Hítle gây ra vụ xưyđét nhằm thôn ứnh Tiệp Khắc. + Liên Xô kiên quyết giúp Tiệp Khắc chông xâm lược. + Anh - Pháp tiếp tục thoả hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức. -> Do đó, 29/9/1938, Hội nghị Muy nich được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp, Đức, Italia Nội dung: Anh - Pháp ký hiệp định trao vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức. Đổi lại, Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu. Ý nghĩa: + Hội nghị Muynich là đỉnh cao của chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của Mĩ - Anh - Pháp. + Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc (kể cả Anh - Pháp - Mĩ và Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt Liên Xô. Sau khi hội. nghị Muynich: Đức đưa quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (03/1939) Tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan. 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô "hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau" Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định Muy nich, thực hiện mưu đồ thôn tính Châu Âu trước rồi mối dốc toàn lực đánh Liên Xô Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng ở châu Âu (từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941) Được thể hiện ở bảng sau: Thời gian Chiến sự Kết quả Từ 01/9/1939 đến . ngày 29/9/1939 Đức tấn công Ba Lan Ba Lan bị Đức thôn tính Từ tháng 9/1939 đến tháng 4/1940 "Chiến tranh kỳ quặc" Tạo điều kiện để phát xít Đức phát triển mạnh lực lượng Từ tháng 4/1940 đến tháng 9/1940 Đức tấn công Bắc Âu và Tây Âu - Đan Mạch, Nauy, Bỉ, Hà Lan, Luc - xăm - Bua bị Đức thôn tính. Pháp đầu hậng Đức. K' each tấn công nưốc Anh khônto 1 ực hiện được. Từ tháng 10/1940 đến tháng 6/1941 Đức tấn công Đông và Nam Âu - Rumani, Hunggari, Bungari, Nam Tư, Hi Lạp bị thôn tính Chiến tranh lan rộng khắp thê giới (từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942). Phát xít Đức tấn công Liên Xô.Chiêh sự ở Bắc Phi. *Mặt trận Xô - Đức: Ngày 22/6/1941, phát xít Đức tân công Liên Xô theo kê hoạch đã định. Thời gian đầu nhò có ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến nên quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. 12/1941, Hồng quân Liên Xô phản công quyết liệt, đẩy lùi quân Đức ra khỏi cửa ngõ Matxcơva, làm phá sản kế hoạch "chiến tranh chốp nhoáng của Đức". Cuôi năm 1942 Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía Nam nhằm chiêm Xtalingrat, song không thể chiếm được thành phô"này. Mặt trận Bắc Phi 9/1940, quân đội Italia tân công Ai cập. 10/1942, liên quân Mĩ - Anh giành thắng lợi lớn trong trận En - Alamen (Ai cập) và chuyển sang phản công trên toàn mặt trận. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. 7/12/1941, quân Nhật bất ngờ tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng. Bị thất bại nặng nề, Mĩ tuyên chiến với Đức - Italia - Nhật Bản. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Từ 12/1941 - 5/1942, Nhật Bản mở một loạt cuộc tấn công và chiếm được một vùng rộng lốn ở Đông Á, Đông Nam Á và Thái Bình Dương. Khối đồng minh chống phát xít hình thành. Nguyên nhân: + Hành động xâm lược của phe phát xít trên toàn thê giói đã thúc đẩy các quốc gia cùng phốỉ hợp vối nhau trong một liên minh chông phát xít. + Việc Liên Xô tham chiến đã cổ vũ mạnh mẽ cuộc kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xỉt chiếm đóng, và khiến cho Mĩ - Anh thay đổi thái độ, bắt tay cùng Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít. Sự thành lập: 01/1/1942, 26 nước (đứng đầu là' Liên Xô, Mĩ, Anh) ra Tuyên ngôn cam kết cùng nhau tiến hành cuộc chiến đấu chông phát xít. Khôi Đồng minh chông phát xít được thành lập. Ý nghĩa: Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khôi Đồng minh chông phát xít làm cho tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi, trỏ thành một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại. Quân đồng minh chuyển sang phản công. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc (từ tháng 11/1942 đến tháng 9/1945). Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11 /1942 đến tháng 6/1944). Ở mặt trận Xô - Đức: Từ 11/1942 đến 2/1943, Hồng quân Liên Xô phản công, tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đạo quân tinh nhuệ gồm 33 vạn người của phát xít Đức ỏ Xtalingrat. Ý nghĩa: Đánh dâ"u bước ngoặt của chiến tranh thế giói, buộc quân Đức phải chuyển từ tấn công sang phòng ngự, mở ra thời kỳ Liên Xô và phe Đồng minh chuyên sang tổng tấn công đồng loạt trên các mặt trận. -Cuối tháng 8/1943, Hồng quân bẻ gãy cuộc phản công của Đức tại vòng cung Cuôcxcơ, đánh tan 50 vạn quân Đức. 6/1944, phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng. ■ ớ mặt trận Bắc phi: Tư tháng 3 đến tháng 5/1943, liên quân Mĩ - Anh phản công quét sạch quân Đức - Italia khỏi Châu phi. Chiến sự ỏ châu Phi chấm dứt. Ó Italia: 7/1943 đôn 5/1945. hên quân Mĩ - Anh tấn công truy kích quân phát xít. làm cho chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ, phát xít Đức phải khuất phục. ở Thái Bình Dương: Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Guađancanan (1/1943) Mĩ chuyên sang phản công đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương. Phát xít Đức bị tiêu diệt, Nhật Bản đầu Hàng, chiến tranh kết thúc. + Phát xít Đức bị tiêu diệt Sau khi giải phóng các nước Trung và Đông Âu (1944), tháng 1/1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công Đức ở mặt trận phía Đông. Tháng 2/1945, Liên Xô'tổ chức hội nghị Ianta gồm 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh bàn về việc tổ chức lại thê giới sau chiến tranh. Năm 1944, Mĩ, Anh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu và bắt đầu mở cuộc tấn công-quân Đức ỏ mặt trận phía Tây từ tháng 2/1945. Ngày 16/4 đến 30/4/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công đánh bại hơn 1 triệu quân Đức tại Beclin. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt. Tháng 9/1945, nước Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ỏ' châu Ảu. t Nhật Ban đấu hang. Chiến tranh kết thúc. Từ năm 1944, Mĩ - Anh triển khai tấn công quân Nhật ở Miến Điện. Philipin, các đảo ở Thái Đình Dương. Mĩ tăng cường đánh phá các thành phô" lớn của Nhật bằng.không quân. Ngày 6/8/1945và 9/8/1945 Mí ném 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phô' Hirosima và Nagaxaki giết hại hàng vạn người. Ngày 8/8, Liên Xô tuyên chiến vối Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân chủ lực của Nhật ở Mãri Châu. Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thê giới thứ II kết thúc. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. Chủ nghĩa phát xít Đức - Italia - Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chông chủ nghĩa phát xít. Trong đó, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Cây hậu quả và tổn thát nặng nề nhâ't trong lịch sử nhân loại, làm cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la. Ý nghĩa: CTTG II kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thê giới. II. CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ GỢl Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA Câu hôi và bài tập luyện tập TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đứng trước câu tra lời đúng. Các nưỗc phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì? Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới Đầu tư vôh vào nhiều nơi trên thế giới Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh D. Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào? Năm 1930 B. Năm 1931 Năm 1932 D. Năm 1933 Phát xít Nhật mỏ rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc vào thời gian nào? A. Năm 1937* B. Năm 1938 c. Năm 1939 D. Năm 1940 Phát xít Italia năm 1935 đã xâm lược nước nào ở châu Phi? A. Ai Cặp B. Marỗc c. Angiêri D. Êtiôpia Sau khi xé bỏ hoà ước Vecxai nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu Chuẩn bị đánh bại Liên Xô Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Au Trong bôi cảnh đó thái độ của Liên Xô đôi với nước Đức như thê nào? Coi nước Đức là đồng minh Phớt lờ trước hành động của nước Đức Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất Liên Xô có chủ trương gì với các nước tư bản khác? Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp Đôi đầu vởi các nước tư bản Anh, Pháp Hợp tác chặt chẽ vởi các nước Anh, Pháp Thái độ của các nước tư bản đốì với Liên Xô như thế nào? Liên kết với Liên Xô Hợp tác chặt chẽ vởi Liên Xô Thù ghột Liên Xô Thực hiện chỉnh sách nhượng bộ phát xít đẩy chiến tranh vê' phía Liên Xô Hội nghị Muynich được triệu tập vào thời gian nào? A. Tháng 8/1938 B. Tháng 9/1938 c. Tháng 10/1938 D. Tháng 11/1938 Trưởc hành động leo thang chuẩn bị chiến tranh của Đức, Liên Xô có chính sách đôì ngoại như thế nào với Đức? Đôì đầu với Đức sẵn sàng chiến đấu chống lại Đức c. Bắt tay với Anh, Pháp, Mĩ để cô lập Đức Ký với Đức bản hiệp định Xô Đức Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ được mồ đầu bằng sự kiện nào? Đức tấn công Tiệp Khắc Đức tấn công BaLan c. Đức tham gia hội Muynich B. Tự LUẬN Trình bày những hoạt động xâm lược của các nước Phát xít trong giai đoạn 1931 - 1937. Nêu tình hình thế giới từ Hội nghị Muynich đến chiến tranh thế giới thứ hai. Đức tấn công xâm lược Ba Lan và châu Âu như thê nào? Nêu ngắn gọn cuộc tấn công của Đức vào Liên Xô. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ như thế nào? Khôi đồng minh chốhg phát xít được hình thành như thê nào? Nêu những sự kiện về cuộc phản công của quân Đồng Minh trên các mặt trận (11/1942 -> 6/1944). Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK Câu 1. Những hoạt động xâm lược của các nước Phát xít tròng giai đoạn 1931 -1937 Đầu những năm 30 trục Béclin - Rôma - Tôkiô hình thành. Khối này tăng cường các hoạt động quán sự và gây chiến tranh xâm lược ỏ' nhiều khu vực khác nhau trên thê giới. Từ năm 1937, Nhật Bản mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc. Phát xít Italia tiến hành xâm lược Êtiôpia năm 1935. Đức tham chiến ở Tây Ban Nha nhằm hỗ trợ lực lượng phát xít Phrancô đánh bại Chính phủ cộng hoà (1936 - 1939). Sau khi xé bỏ hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu thành lập một nước “Đại Đức” bao gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sông ở châu Âu. Câu 2. Tình hình thế giới từ Hội nghị Muynich đến chiến tranh thế giới thứ hai. Ngày 29/9/1938, Hội nghị Muynich được triệu tập vổi sự tham gia của người đứng đầu các Chính phủ Anh. Pháp, Đức và Italia. Một hiệp định đã được kí kết, theo Anh, Pháp trao vừng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy sự cam kết của Hitle về việc châm dứt âm mưu tấn công châu Âu. Sau khi chiếm Xuyđét, Hitle thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3/1939), Hitle bắt đầu gâv hân và chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba lan. Trước khi khai chiến, Đức đã đề nghị đàm phán vối Liên Xô và Bản hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau đã được kí kết ngày 23/8/1939 và kèm theo đó là một “Biên bản mật” nhằm phân chia khu vực ảnh hưởng ỏ Đông Au giữa hai nước. Câu 3, Đức tấn công xâm lược Ba Lan và châu Ầu Rạng sáng ngày 1/9/1939, quân đội Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu, quân Đức áp dụng chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” và chiếm được Ba Lan sau gần 1 tháng. Tháng 4/1940, quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía Tây chiếm hầu hết các chiến tranh tư bản châu Âu như Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua và đánh thẳng vào nước Pháp. Ngày 10/6/1940, Chính phủ Pháp rời Pari chạy về Tua. Quân Đức tràn vào nước Pháp như vũ bão. Nưốc Pháp bại trận sau 6 tuần chiêh đâu và phải kí hiệp định đình chiến ngày 22/6/1940. Theo đó, Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thố Pháp (bao gồm cả Thủ đô Pari). Tại vùng phiá nam nưốc Pháp không bị chiếm đóng, chính phủ pháp, do Pêtanh làm quốc trưởng nắm quyền tự trị và làm tay sai cho Đức. Tháng 7/1940, quân Đức thực hiện kế hoạch tiến đánh nước Anh, kế hoạch đổ bộ lên nước Anh của Đức đã không thực hiện được. Câu 4. Cuộc tấn công của Đức vào Liên Xô Ngay từ 12/1940, Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô tiến hành “chiến tranh chởp nhoáng” đánh nhanh thắng nhanh, tận dụng ưu thế về trang thiết bị kĩ thuật, và yếu tô' bất ngờ. Rạng sáng 22/6/1941, Phát xít Đức tấn’ công Liên Xô với ba đạo quân Đức gồm 5,5 triệu người đồng loạt tấn công trến suốt dọc tuyến biên giới phía tây Liên Xô. Quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. Đạo quân phía bắc bao vây Lênin - grát (tức Xanh Pêtộcbua), đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi Thủ đô Mátxcơva, đạo quân phía Nam chiến Kiép và phần lớn Ucraina. Quân đội và nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. Tháng 12/1941, Hồng quân đã phản công quyết liệt, đẩy lùi quân Đức ra khỏi cửa ngõ Thủ đô. Chiến thắng Mátxcơva đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle. Sau thất bại ở Mátxcơva, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuôhg phía Nam nhằm chiếm Xtalingrát (nay là Xaritgưn), thành phô' được mệnh danh là “nút sông” của Liên Xô. Cuộc chiến đấu kéo dài hơn 2 tháng, nhưng quân Đức không thể chiếm được thành phô' này. Câu 5. Diễn biến Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ Tháng 9/1940, khi quân Nhật kéo vào Đông Dương, Mĩ đã kiên quyết phản đối hành động của Nhật. Ngày 7/12/1941 quân Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng - căn cứ hải quân chủ yếu của Mĩ ồ Thái Bình Dương. Hạm đội Mĩ bị thiệt hại nặng nề. Chiến tranh lan rộng toàn thế giới. Sau trận tập kích thắng lợi vào Trân Chân cảng, Nhật Bản mở một loạt cuộc tấn công vào Đông Nam Á và.Thái Bình Dương. Chỉ trong vòng 6 tháng (từ tháng 12/1941 đến tháng 6/1942), quân Nhật đã chiếm được một vùng rộng lốn, bao gồm Thái Lan, Mã Lai, Xingapo, Philippin, Miến Điện, Inđônêxia và nhiều đảo ở Thái Bình Dương. Câu 6. Sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít Hành động xâm lược của phe phát xít đã thúc đẩy các quốc gia trên thế giới cùng phối hợp vối nhau trong một liên minh chông phát xít. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của cuộc chiến. Cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại của nước Liên Xô đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào kháng chiến của các nưốc bị phát xít chiếm đóng. Các chính phủ Anh, Mĩ đã dần phải thay đổi thái độ. bắt/tay với Liên Xô trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít Khôi Đồng minh chông phát xít được hình thành. Ngày 1/1/1942, tại Oasinhtơn, 26 quốc gia (đứng đầu là cường quốc Liên Xô. Mĩ, Anh) đã ra một bản tham gia tuyên ngôn cam kết cùng nhau tiến hành cuộc chiến đấu phát xít với toàn bọ lực lượng của mình. Câu 7. Những sự kiện về cuộc phản công của quăn Đồng Minh trên các mặt trận (1111942 đến 6/1944) Ở mặt trận Xô - Đức, trận phản công tại Xtalingát'tủa quân đội Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt chiến tranh. Hồng quân Liên Xô đã tấn công, bao vây, chia cắt để tiêụ diệt và bắt sống toàn bộ đội quân tình nhuệ của Đức gồm 330.000 người do Thốhg chế Phônpáolút chỉ huy. Bắt đầu từ đây, Liên Xô và phe Đồng Minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận. Tiếp đó, Hồng quân đã nhanh chóng bẻ gãy cuộc phản công của quân Đức tại vòng cung Cuốcxcơ (từ ngày 5/7 đến 23/8/1943), đánh tan 30 sư đoàn địch loại khoải vòng chiến đàu 500.000 quân Đức. Hồng quân liên tục tấn công, cho đến tháng 6/194 4 đã giải phóng phần lốn lãnh thô Liên Xô. Ớ Mặt trận Bắc phi, quân Anh và quân Mĩ phôi hựp phản công (từ tháng 3 đến 5/1943), quét sạch liên quân Đức - Italia khỏi lục địa chầu Phi. Ở Italia, quân Mĩ - Anh tấn công miền Nam Italia, và truy kích quân Đức về phía Bắc (7/1943) và tiến vào thủ đô Rôma (6/1944). Ngày 2/5, Béclin treo cờ trắng đầu hảng. Cùng ngày, Italia cùng đầu hàng. Mutxôlini bị du kích Italia bắt và sau đó bị xử tử. ở Thái Bình Dương, việc quân đội Mĩ đánh bại quân Nhật trong trận Guađancanan (từ tháng 8/1942 đến 1/1943) đã tạo ra bước ngoặt trên toàn mặt trận này. Mĩ chuyển sang phản công và lần lượt đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương. Câu 8. Quân đội Nhật bị đánh bại 4 Ở Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ - Anh dã triển khai các cuộc tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo Philippin. Quân Mĩ tăng cường uy hiếp, đánh phá các thành phô'lổn của nưốc Nhật bằng không quân. Ngày 6/8/1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phô' Hirôsima làm 8 vạn người thiệt mạng. Ngày 8/8, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu, ngày 9/8, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai huỷ diệt thành phô Nagaxaki, giết hại 2 vạn người. Ngày 15/8, Nhật Bản châp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc Câu 9. Quân đội Đức bị đánh bại Đầu năm 1944, cuộc tổng phản công của Hồng quân Liên Xô diễn ra vối 10 chiên dịch lớn quét sách quân xâm lược ra khỏi lãnh thổ nước mình. Hồng quân tiến sát biên giới nước Đức. Mùa hè năm 1944, Mĩ - Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai ở Tây Au băng cuộc đổ bộ tại Noócmăngđi (miền Bắc Pháp). Quân Đồng minh tiến vào giải phóng các nưóc Pháp, Bỉ, Hà Lan và chuẩn bị tấn công nước Đức. Từ tháng 1/1945, Hồng quân Liên Xô cũng bắt đầu cuộc tấn công nước Đức ở mặt trận phía Đông. Cuộc tân công quân Đức ỏ' mặt trận phía Tây của quân Đồng minh bắt đầu từ tháng 2/1945. Hồng quân Liên Xô bắt đầu trận tấn công Béclin từ giữa tháng 4/1945 và đập tan sự kháng cự của hơn một triệu quân Đức. Quân đội Anh Mĩ đã gặp Hổng quân Liên Xô ở Toócgâu (Bên Bờ sông Lnbó). Ngày 30/1, lá cò bỏ búa liềm của Liên Xô dưực cắm trên nóc toà nhà Quôc hội Đức. Hitle tự sát dưới hầm chỉ huy. Đêm mồng 8, rạng ngày mồng 9/5/1945, nưốc Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. Câu 10. Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Liên Xô trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít: + Tập hợp được các lực lượng yêu chuộmg hốa bình đấu tranh chông phát xít. + Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thô của mình, giúp đỡ các nước -Đông Ảu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức tiêu diệt chúng. - + Tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện. + Tổ chúc các hội nghị quốc tê: Ianta, Pốtxdam bàn việc kêt thúc chiến trạnh.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  • Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884: Nhà Nguyễn đầu hàng
  • Bài 21: Phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế XIX
  • Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  • Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  • Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 - 1918)

Các bài học trước

  • Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939)
  • Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 11
  • Giải Lịch Sử 11(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Lịch Sử 11

Giải Lịch Sử 11

  • PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
  • Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
  • Bài 1: Nhật bản
  • Bài 2: Ấn Độ
  • Bài 3: Trung Quốc
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
  • Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh (Từ thế kỷ XIX - đầu thế kỳ XX)
  • Chương II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
  • Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Chương III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939)
  • Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)(Đang xem)
  • Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • PHẦN BA: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
  • Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
  • Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  • Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884: Nhà Nguyễn đầu hàng
  • Bài 21: Phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế XIX
  • Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
  • Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  • Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  • Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 - 1918)

Từ khóa » Sử Lớp 11 Bài 17