Giải Nghĩa Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô - PLO
Có thể bạn quan tâm
Ô tô ngày càng hiện đại và nhiều trang bị mới khiến người dùng vẫn chưa nắm hết được ý nghĩa của các ký hiệu viết tắt trên ô tô.
Nhằm phục vụ nhu cầu người dùng, sau đây là tổng hợp những thuật ngữ cơ bản mà một số ô tô hiện đại được trang bị.
Sau đây là một số ký hiệu trên cần số xe tự động:
P (Parking) - Sử dụng để dừng đỗ xe, cần số ở vị trí này xe mới khởi động hay rút chìa khóa được.
R (Reverse) - Số lùi, được sử dụng để lùi xe, chỉ chuyển sang số lùi khi xe đang đứng yên hay đợi xe dừng hẳn mởi được chuyển sang vị trí này.
N (Neutral) - Tương tự số mo trên hộp số sàn, xe hoạt động không tải, sử dụng khi kéo, đẩy xe cứu hộ, bảo dưỡng.
D (Drive) - Số tiến tương tự các cấp số 1-2-3-4-5 của xe số sàn, giúp xe di chuyển tiến tới bình thường, hộp số tự động điều chỉnh các cấp số phù hợp với tốc độ.
Ngoài ra, một số ký hiệu trên ô tô mà người dùng có thể biết nhưng chưa hiểu đúng ý nghĩa của nó.
ABS - Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động. AWD - All Wheel Drive: Hệ dẫn động bốn bánh chủ động toàn thời gianBA - Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ thắng gấp. C/C hay ACC - Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc. C/L - Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer. DOHC - Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xilanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam. EBD - Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực thắng điện tử. EDM - Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện. ESP – Electronic Stability Programe: Hệ thống ổn định xe điện tử. E/W - Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện ESR - Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện. FWD - Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước. RWD - Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau. Heated - Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước. HWW - Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha. MPG - Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu. MPV - Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng. LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng. LSD - Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt. LWB - Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.
Và có nhiều ký hiệu viết tắt khác trên ô tô, PLO sẽ thông tin ở kỳ tiếp theo.
THY NHUNGTừ khóa » Chữ Viết Tắt Trên Xe ô Tô
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Tìm Hiểu Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Giải Mã Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô - Tin Tức
-
Dành Cho Lái Mới: Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Cần Phải Biết
-
Các Chữ Viết Tắt Trên ô Tô
-
Ký Hiệu Chữ Cái Viết Tắt Về Phiên Bản Xe ô Tô
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ ô Tô Viết Tắt Trong Tài Liệu Workshop/Repairs ...
-
Những Chữ Cái Viết Tắt Trên Các Dòng Xe ô Tô Phổ Thông ở Việt Nam ...
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Viết Tắt Trên Ô Tô Bạn Cần Biết
-
Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô - Vietnamnet
-
Một Số Chữ Viết Tắt Thông Dụng Trong ô Tô Mà Bạn Nên Biết
-
Chữ Cái, Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô Có ý Nghĩa Gì?
-
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRÊN XE HƠI CÓ Ý NGHĨA GÌ