NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRÊN XE HƠI CÓ Ý NGHĨA GÌ
Có thể bạn quan tâm
AUTO HTM SERVICE chia sẻ bản tin
Từ điển các ký hiệu viết tắt của xe hơi có thể chúng ta chưa biết. Thuật ngữ xe hơi là từ viết tắt để diễn tả những tính năng luôn đổi mới và ngày càng hiện đại của xe hơi thời nay.
► Ý nghĩa của các ký hiệu hay tên viết tắt thường xuất hiện trên xe hơi
Ký hiệu về viết tắt các tính năng an toàn
- ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
- BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
- C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động.
- C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.
- EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
- ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử.
- E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện.
- LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt.
- VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
- PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực.
Ký hiệu về các loại hệ thống dẫn động trên xe
- AWD (All Wheel Drive): Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp).
- FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước
- RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau.
- WD, 4x4 - (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.
Ký hiệu về tên loại động cơ và hộp số
- CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.....
- DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xy-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam.
- I4 hoặc I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
- SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.
- S/C (Super-charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
- Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
- Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander...
- VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xupap điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC (Intelligent - VTEC).
- VVT-i (Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều khiển xupap với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis,...
- V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xy lanh có kết cấu xy anh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xy lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
- CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như: Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.
Ký hiệu phân loại các kiểu dáng xe
- Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
- Crossover hay CUV (Crossover Utility Vehicle): Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan.
- Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có ca-bin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau.
- MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng.
- Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin.
- Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi.
- SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao có khung rầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.
- Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7-15 chỗ ngồi. Ví dụ: Ford Transit.
- LWB (Long Wheelbase): Chiều dài cơ sở lớn.
- Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama trên Honda CR-V
Ký hiệu về một số trang bị tiện nghi
- Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước.
- HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha.
- ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.
Hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ viết tắt cũng là cách tự bổ sung cho chúng ta có thêm kiến thức về xe hơi & hỗ trợ cho chúng ta vận hành xe an toàn hơn, kinh tế hơn.
AUTO HTM SERVICE
Tin liên quan
THUẬT NGỮ CỦA XU HƯỚNG Ô TÔ TRONG TỪ ĐIỂN DENSO (09-05-2021)
CÁC DỊCH VỤ
⇒ Bảo Dưỡng & Sửa Chữa Tổng Quát - General Repair And Maintenance Service. ⇒ Dịch Vụ Chăm Sóc Xe & Phụ Kiện - Car Accessories and Car Care Service. ⇒ Dịch vụ bảo hiểm xe ô tô con - Car Insurrance Service. ⇒ Dịch Vụ Uỷ Quyền Denso - Denso Authorized Service. ► Tư vấn dịch vụ ô tô : 0932 958 979 - 0907 706 009 ► Tiếp nhận khiếu nại : 0909 666 392
Từ khóa » Chữ Viết Tắt Trên Xe ô Tô
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Tìm Hiểu Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Giải Mã Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô - Tin Tức
-
Dành Cho Lái Mới: Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Cần Phải Biết
-
Các Chữ Viết Tắt Trên ô Tô
-
Ký Hiệu Chữ Cái Viết Tắt Về Phiên Bản Xe ô Tô
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ ô Tô Viết Tắt Trong Tài Liệu Workshop/Repairs ...
-
Những Chữ Cái Viết Tắt Trên Các Dòng Xe ô Tô Phổ Thông ở Việt Nam ...
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Viết Tắt Trên Ô Tô Bạn Cần Biết
-
Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô - Vietnamnet
-
Một Số Chữ Viết Tắt Thông Dụng Trong ô Tô Mà Bạn Nên Biết
-
Chữ Cái, Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô Có ý Nghĩa Gì?
-
Giải Nghĩa Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô - PLO