Giải Phẫu CT & MRI Vùng Cổ **

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh   NỘI DUNG WEB » 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh » X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI » 25.000 Hình ảnh case lâm sàng   ĐỐI TƯỢNG » Kỹ thuật viên CĐHA » Sinh viên Y đa khoa » Bác sĩ khối lâm sàng » Bác sĩ chuyên khoa CĐHA   Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !   Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoảnTên đăng nhập | EmailMật khẩu Lưu tài khoản Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

I. Giải phẫu

[gallery columns="5" link="file" ids="63165,63166,63167,63168,63169,63171,63172,63173,63174,63175,63176,63177,63178,63179,63180,63184,63182,63183"]

II. Khoang vùng cổ

* Phân chia khoang vùng cổ: Vùng cổ được chia làm 2 phần trên và dưới dựa vào xương móng gồm vùng cổ trên móng và vùng cổ dưới móng. 3 lá mạc cổ sâu chia cổ thành nhiều khoang: – Mạc cổ sâu, lá nông (SL-DCF: superficial layer, deep cervical fascia) + Cổ trên xương móng: vòng quanh khoang nhai và khoang mang tai; một phần bao cảnh + Cổ dưới xương móng: bao quanh cổ bởi các cơ treo, cơ ức đòn chũm và cơ thang. – Mạc cổ sâu, lá giữa (ML-DCF: middle layer, deep cervical fascia) + Cổ trên xương móng (SHN): ML-DCF vạch rõ bờ sâu khoang niêm mạc hầu; góp vào bao cảnh. + Cổ dưới xương móng (IHN): bao quanh khoang tạng; một phần bao cảnh – Mạc cổ sâu, lá sâu (DL-DCF: deep layer, deep cervical fascia) + SHN và IHN: bao quanh khoang cạnh cột sống + SHN và IHN: góp vào bao cảnh + SHN và IHN: mạc cánh là lá mỏng của DL-DCF tạo nên thành ngoài của khoang sau hầu và khoang nguy hiểm; cũng như thành sau khoang sau hầu tách từ khoang nguy hiểm.

[gallery link="file" columns="5" ids="73038,73040,73041,73042,73043"]

* Cổ trên xương móng (SHN: suprahyoid neck): Các khoang từ nền sọ tới xương móng (ngoại trừ ổ mắt, các xoang và ổ miệng). – Khoang bên hầu (PPS: parapharyngeal space). – Khoang niêm mạc hầu/bề mặt niêm mạc hầu (PMS: pharyngeal mucosal space). – Khoang nhai (MS: masticator space). – Khoang cảnh (CS: carotid space). – Khoang má (BS: buccal space). – Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space). – Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space).

* Cổ dưới xương móng (IHN: infrahyoid neck): Các khoang dưới xương móng, trong đó có một vài khoang kéo dài vào trung thất. – Khoang tạng (VS: visceral space). – Khoang cổ sau (PCS: posterior cervical space). – Khoang cổ trước (ACS: anterior cervical space). – Khoang cảnh (CS: carotid space). – Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space). – Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space).

=> Giải Phẫu Khoang Vùng Cổ

[gallery link="file" columns="5" ids="69660,69661,69662,69663,69665,69666,69667,69668,69669,69670,69673,69674,69675,69676,69677,69678,69679,69680,69681,69682"]

1. Khoang bên hầu

– Khoang bên hầu (PPS: parapharyngeal space) vị trí trên xương móng, từ nền sọ tới sau khoang dưới hàm (submandibular space) – Thành phần: mỡ và đám rối tĩnh mạch chân bướm – Tầm quan trọng: kiểu di lệch giúp xác định khoang gốc của khối trên xương móng

[gallery link="file" columns="5" ids="69574,69575,69576,69577,69578,69579,69580,69581,69582,69583"]

2. Khoang niêm mạc hầu

– Khoang niêm mạc hầu (PMS: pharyngeal mucosal space) vị trí trên xương móng, phía trong khoang bên hầu (PPS) , trước khoang sau hầu (RPS) – Thành phần: niêm mạc, các tuyến nước bọt nhỏ, vòng bạch huyết khoang niêm mạc hầu (PMS), các cơ khít hầu + Bề mặt niêm mạc tỵ hầu, khẩu hầu, hạ hầu + Khoang niêm mạc hầu (PMS) của tỵ hầu: gờ vòi nhĩ (torus tubarius), hạch VA, các cơ khít hầu trên và và cơ nâng vòm miệng + Khoang niêm mạc hầu (PMS) của khẩu hầu: các trụ trước và sau của hạnh nhân, các hạnh nhân lưỡi và vòm miệng, vòm miệng mềm – Mạc: khoang niêm mạc hầu ở mặt trong lá giữa của mạc cổ sâu (ML-DCF) – Tầm quan trọng: squamous cell carcinoma và NHL (Non-Hodgkin Lymphoma) ở đây.

[gallery link="file" columns="5" ids="69612,69613,69614,69615,69617,69618,69619,69620,69621,69622"]

3. Khoang nhai

– Khoang nhai (MS: masticator space) vị trí phía trước bên khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng) – Thành phần: ngành và lồi cầu xương hàm, dây thần kinh V3, các cơ cắn, cơ chân bướm trong và ngoài, cơ thái dương, đám rối tĩnh mạch chân bướm. – Mạc: khoang nhai được lá nông của mạc cổ sâu (SL-DCF) bao quanh – Tầm quan trọng: khối u thần kinh ngoại vi (bao ngoài) của dây V3; sarcoma

[gallery columns="4" link="file" ids="69559,69560,69561,69562,69564,69565,69566,69567,69568,69569,69570,69571"]

4. Khoang mang tai

– Khoang mang tai (PS: parotid space) vị trí phía ngoài khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng, SHN). – Thành phần: tuyến mang tai, dây thần kinh VII, các hạch, tĩnh mạch sau hàm, động mạch cảnh ngoài. – Mạc: khoang mang tai được lá nông của mạc cổ sâu (SL-DCF) bao quanh. – Tầm quan trọng: dây thần kinh VII trong tuyến mang tai; các hạch tuyến mang tai; khôi u thần kinh ngoại vi của dây VII.

[gallery link="file" columns="5" ids="69585,69586,69587,69588,69590,69591,69592,69593,69594,69595"]

5. Khoang cảnh

– Khoang cảnh (CS: carotid space) vị trí phía sau khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng, SHN); phía ngoài khoang tạng (VS) và khoang sau hầu (RPS) ở vùng dưới xương móng (IHN). – Bắt đầu ở dưới lỗ tĩnh mạch cảnh và ống động mạch cảnh ở nền sọ; kéo dài tới quai động mạch chủ. – Thành phần: dây thần kinh IX-XII, tĩnh mạch cảnh trong, động mạch cảnh. – Mạc: cả ba lá mạc cổ sâu. – Tầm quan trọng: dây thần kinh X và động mạch cảnh; các hạch ung thư biểu mô tế bào vảy dọc theo bờ nông.

[gallery link="file" columns="4" ids="69531,69532,69533,69534,69536,69537,69538,69539,69540,69541,69542,69543"]

6. Khoang má

– Khoang má (BS: buccal space) giới hạn trên là bờ dưới cung tiếp xương gò má; giới hạn dưới là bờ dưới xương hàm dưới; giới hạn sau là bờ trước cơ cắn; giới hạn trong là cơ mút; giới hạn ngoài là da và tổ chức dưới da. – Thành phần: động tĩnh mạch mặt, nhánh dây VII, ống Sternon, cục mỡ Bichat.

[gallery link="file" columns="5" ids="69520,69521,69522,69523,69524,69525,69526,69527,69528,69529"]

7. Khoang sau hầu

– Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space) vị trí phía sau khoang niêm mạc hầu (ở trên xương móng)  và sau khoang tạng (ở dưới xương móng). – Bắt đầu ở dốc xương chẩm (clivus); kéo dài ngang qua SHN-IHN tới mức T3. – Thành phần: vùng trên xương móng có các hạch và mỡ; không có hạch ở vùng dưới xương móng. – Mạc: mạc phía trước là lá giữa của mạc sâu (ML-DCF), mạc phía sau và bên là lá sâu của mạc sâu (DL-DCF), gọi là mạc cánh. – Tầm quan trọng: thông phía dưới với khoang trung thất cho phép nhiễm khuẩn lan vào trung thất.

[gallery link="file" columns="4" ids="69623,69624,69625,69626,69627,69628,69629,69630,69631,69632,69633,69634"]

8. Khoang nguy hiểm

Khoang nguy hiểm (DS: danger space) phía sau khoang sau hầu (ở cả trên và dưới xương móng); phía dưới thông với trung thất.

[gallery link="file" columns="4" ids="69546,69547,69548,69549,69550,69551,69552,69553,69554,69555,69556,69557"]

9. Khoang quanh cột sống

– Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space) vị trí ở sau khoang sau hầu và bao quanh cột sống ở cả trên và dưới xương móng. – Được xác định rõ từ nền sọ ở phía trên và xương đòn ở phía dưới. – Thành phần: các thành phần cạnh sống và trước của cột sống. + Phần trước của cột sống: thân đốt sống, động mạch và tĩnh mạch, các cơ trước sống và cơ thang, đám rối cánh tay và thần kinh hoành. + Phần cạnh cột sống: các yếu tố sau của cột sống, các cơ cạnh cột sống và cơ nâng bả vai. – Mạc: bao quanh bởi lá sau của mạc cổ sâu (DL-DCF). – Bị chia do lá sau của mạc cổ sâu (DL-DCF) len vào các thành phần trước và cạnh cột sống. – Tầm quan trọng: khối u ác tính khoang quanh cột sống (PVS) có thể ở khoang ngoài màng cứng.

[gallery columns="5" link="file" ids="69596,69597,69598,69599,69600,69601,69602,69603,69604,69605,69606,69607,69608,69609,69610"]

10. Khoang tạng

– Khoang tạng (VS: visceral space) vị trí chỉ ở vùng dưới xương móng; kéo dài vào trung thất. – Thành phần: tuyến giáp và tuyến cận giáp, hạch sau khí quản, thực quản, thần kinh thanh quản quặt ngược. – Mạc: lá giữa của mạc cổ sâu (ML-DCF) bao quanh khoang tạng (VS). – Tầm quan trọng: khí quản và thực quản đi qua khoang tạng (VS).

[gallery link="file" columns="4" ids="69488,69489,69490,69491,69493,69494,69495,69496"]

11. Khoang cổ sau

– Khoang cổ sau (PCS: posterior cervical space) vị trí trên xương móng, PCS bắt đầu ở mỏm chũm, kéo dài tới xương đòn; phần lớn thể tích khoang cổ sau ở vùng dưới xương móng. – Thành phần: mỡ, dây thần kinh XI, các hạch gai sống (dọc theo dây XI-dây thần kinh phụ). – Mạc: giữa lá nông và lá sâu của mạc cổ sâu. – Tầm quan trọng: bệnh của hạch gai sống.

[gallery link="file" columns="5" ids="69498,69499,69500,69502,69503,69504,69505,69506,69507,69508"]

12. Khoang cổ trước

– Khoang cổ trước (ACS: anterior cervical space) là khoang nhỏ vùng cổ dưới xương móng, chứa thành phần mỡ. – Liên quan: phía sau với khoang cảnh; phía trong với khoang tạng; phía trên với khoang dưới hàm.

[gallery link="file" ids="69512,69513,69514,69515,69516,69517"]

13. Khoang dưới lưỡi

– Khoang dưới lưỡi (Sublingual space) thành phần bao gồm: ống và tuyến dưới lưỡi, dây thần kinh lưỡi, động tĩnh mạch lưỡi, dây thần kinh IX-XII, phần sâu ống và tuyến dưới hàm.

[gallery link="file" ids="69636,69637,69638,69639,69641,69642"]

14. Khoang dưới hàm

– Khoang dưới hàm (Submandibular space) giới hạn phía trên là cơ hàm móng, xương hàm dưới; phía dưới là xương móng; phía trước là bụng trước cơ nhị thân; phía sau là bụng sau cơ nhị thân; phía ngoài là da, tổ chức dưới da, cân cổ nông; phía trong là cơ hàm móng, cơ móng lưỡi. – Thành phần: tuyến dưới hàm, động tĩnh mạch mặt, hạch bạch huyết. – Tầm quan trọng: đây là khoang hay bị nhiễm trùng, nguyên nhân phần lớn do răng hoặc bệnh lý tuyến dưới hàm. Nhiễm trùng từ khoang này có thể lan xuống cổ theo khoang trước khí quản đến trung thất trước hoặc lan sang khoang bên hầu.

[gallery link="file" ids="69643,69644,69645,69646,69647,69648"]

Từ khóa » Giải Phẫu Hầu Họng Trên Ct