Giải Phẫu Người – Wikipedia Tiếng Việt

Đồ họa giải phẫu đầu và cổ chi tiết của một bên đầu người, nhìn thấy rõ động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và các dây thần kinh của da đầu, mặt và bên cổ.
Giải phẫu tim và phổi của con người.

Giải phẫu học người là một nhánh của sinh học. Giải phẫu học người nghiên cứu toàn bộ cơ thể người ở mức độ trên tế bào như xương, cơ, hệ thần kinh, các cơ quan nội tạng... Giải phẫu học người nghiên cứu vị trí đặc điểm chức năng của xương, cơ, hệ thần kinh, cơ quan nội tạng.[1]

Như nghiên cứu về xương thì sẽ được tìm hiểu về xương của chi trên, chi dưới, xương thân mình, xương sọ. Trên xương sẽ có các mấu, gờ cho cơ bám: có lỗ nhỏ cho dây thần kinh và mạch máu vào nuôi dưỡng. Hay trên nền xương sọ sẽ các lỗ cho tuỷ sống, cho các dây thần kinh sọ não, các động mạch, tĩnh mạch sọ não nuôi dưỡng não.

Còn khi nghiên cứu về cơ thì sẽ được tìm hiểu cơ của chi trên, cơ chi dưới, cơ thân mình, cơ bám da mặt. Thường hướng nghiên cứu là về tác dụng của cơ đó, nguyên uỷ và bám tận của cơ đó trên xương hay cả thần kinh chi phối cơ hay nhóm cơ đó.

Các cơ quan nội tạng được nghiên cứu là tim, phổi, các tạng của bộ máy tiêu hoá như gan, lách, dạ dày, tuỵ, tá tràng, ruột non, ruột già, các tạng của bộ máy tiết niệu như thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo và các tạng của bộ máy sinh dục như buồng trứng, tử cung, tinh hoàn, túi tinh. Phần này thường là phần khó khi nghiên cứu giẳi phẫu học người.

Phần thần kinh được nghiên cứu là thần kinh ngoại biên bao gồm các dây thần kinh chi phối cho các cơ vân và hệ thần kinh trung ương bao gồm não và tuỷ sống.

Giải phẫu học người là môn học rất thú vị. Giải phẫu là môn học cơ bản được học trong tất các trường y, các trường Mỹ thuật và các trường đào tạo thể dục thể thao... Giải phẫu học không chỉ có ích cho các sinh viên, nghiên cứu sinh trong các trường đại học y khoa mà còn có ích cho tất cả mọi người.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải phẫu người.
  1. ^ “Introduction page, "Anatomy of the Human Body". Henry Gray. 20th edition. 1918”. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2007.
  • x
  • t
  • s
Giải phẫu người
Đầu (người) • Trán  • Tai  • Hàm (người)  • Mặt (Má  • Mắt người  • Mũi người  • Miệng  • Cằm)  • Vùng chẩm  • Da đầu  • Thái dương  • Gáy
Cổ • Cổ họng  • Táo Adam
Thân • Ngực (Vú · Núm vú · Quầng vú)  • Bụng (Rốn)  • Lưng người  • Xương chậu (Cơ quan sinh dục)
Chi (người)
Chi trên • Vai

 • Cánh tay  • Nách  • Khuỷu tay  • Cẳng tay  • Cổ tay

 • Bàn tay:  • Ngón tay  • Ngón cái  • Ngón trỏ  • Ngón giữa  • Ngón áp út  • Ngón út
Chi dưới/(xem Chân người) • Hông

 • Mông  • Bắp đùi  • Đầu gối  • Bắp chân  • Đùi  • Mắt cá chân  • Gót chân  • Chân  • Háng  • Ngón chân:  • Ngón chân cái  • Ngón chân trỏ  • Ngón chân giữa  • Ngón chân áp út  • Ngón chân út

 • Bàn chân
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Giải Phẫu