Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 2: School Talks (Chính Xác)
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Reading trang 10-11 Sách bài tập Tiếng Anh 10
- Language Focus trang 11-13 SBT Tiếng Anh 10
- Speaking trang 14-15 Sách bài tập Tiếng Anh 10
- Writing trang 16-17 SBT Tiếng Anh 10
Với bộ tài liệu hướng dẫn giải Tiếng Anh 10 sách bài tập Unit 2: School talks được chúng tôi biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, bám sát nội dung yêu cầu trong sách bài tập. Giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.
Reading trang 10-11 Sách bài tập Tiếng Anh 10
Part 1 (trang 10 sbt Tiếng Anh 10): Read the passage...(Đọc đoạn văn và điền dấu tick vào cột đúng)
Chile | Finland | The Philippines | Korea | The U.S. | |
1. People shake hands every time they meet | x | ||||
2. Women do not usually shake hands. | x | ||||
3. Women sometimes kiss at the first meeting. | x | ||||
4. Men shake hands or pat each other on the back. | x | ||||
5. Women kiss male friends. | x | ||||
6. The family name comes first. | x |
Hướng dẫn dịch:
Phong tục gặp gỡ và chào hỏi:
Có rất nhiều phong tục chúc mừng khác nhau trên khắp thế giới. Đây là một trong số đó.
Chile: Mọi người thường bắt tay khi họ gặp nhau lần đầu tiên. Khi hai người phụ nữ đầu tiên gặp nhau, đôi khi họ trao một nụ hôn trên má. (Họ thực ra "hôn không khí"). Phụ nữ cũng chào đón bạn bè cả nam và nữ với những nụ hôn. Nam giới Chile cho bạn bè của họ những cái ôm ấm áp hoặc đôi khi hôn phụ nữ trên má.
Phần Lan: người Phần Lan chào nhau bằng một cái bắt tay chắc chắn. Những cái ôm và những nụ hôn chỉ dành cho những người bạn thân và gia đình.
Philippines: Chào hỏi hàng ngày với bạn bè là một cái bắt tay cho cả nam giới và phụ nữ. Đàn ông đôi khi vỗ vào lưng nhau.
Hàn Quốc: Đàn ông cúi đầu một chút và bắt tay chào hỏi nhau. Phụ nữ thường không bắt tay. Để xưng hô với một người bằng tên đầy đủ của họ, tên họ được đặt trước, sau đó đến tên.
Hoa Kỳ (Mỹ): Người dân bắt tay khi họ được giới thiệu với nhau lần đầu tiên. Bạn bè và các thành viên gia đình thường ôm hoặc hôn lên má khi họ gặp nhau. Trong những tình huống này, người đàn ông thường hôn phụ nữ nhưng với nam giới thì không.
Part 2 (trang 11 sbt Tiếng Anh 10): Read the passage... (Đọc đoạn văn và hoàn thành đoạn tóm tắt ở dưới.)
1. conversations
2. interrupt
3. talk
4. phrases
5. pitch
6. steadily
7. tensing
8. interrupting
Hướng dẫn dịch:
Trật tự trong cuộc hội thoại
Có lẽ quy ước hội thoại được công nhận rộng rãi nhất là mọi người thay phiên nhau nói. Nhưng làm thế nào để mọi người biết khi đến lượt của họ? Một số quy tắc phải được đặt ra, nếu không cuộc hội thoại sẽ liên tiếp bị phá vỡ thành một mớ bòng bong hỗn độn của sự gián đoạn và nói chuyện đồng thời.
Sự chuyển tiếp lượt nói chuyện thường khá tinh tế. Người ta không chỉ đơn giản là ngừng nói khi họ đã sẵn sàng để nhường lượt nói. Họ thường ra dấu hiệu trước rằng họ sắp kết thúc. Các dấu hiệu có thể là về mặt ngữ nghĩa ( "Vì vậy, dù sao, ..." hoặc "Cuối cùng nhưng không kém, ..."); nhưng phổ biến hơn là đoạn hội thoại có thể được sửa đổi để cho thấy một lượt sắp kết thúc - thường, bằng cách giảm độ cao, âm lượng, hoặc tốc độ của nó.
Chuyển động cơ thể và cách thức giao tiếp bằng mắt là đặc biệt quan trọng. Trong khi nói, chúng ta nhìn và không nhìn người nghe của chúng ta với tỷ lệ bằng nhau; nhưng khi chúng ta sắp đến cuối một lượt nói, chúng ta nhìn vào người nghe đều đặn hơn.
Người nghe không thụ động trong tất cả những điều này. Đây hay đó đều có một số cách ra tín hiệu rằng ai đó muốn nói tiếp theo. Có một cách là thông qua sự gia tăng căng thẳng của cơ thể có thể quan sát được - bằng cách nghiêng về phía trước hoặc hơi thở có thể nghe thấy được. Một cách tiếp cận kém phần tinh tế hơn chỉ đơn giản là làm gián đoạn - một chiến lược có thể được cho phép, nếu mục đích là để làm rõ những gì người nói đang nói, nhưng điều đó thường dẫn đến sự phản đối của xã hội.
Tóm tắt
Lần lượt là một cách sắp xếp hội thoại để mọi người không ngắt lời người khác hoặc nói cùng lúc. Một số cách ra hiệu khi bạn chuẩn bị dừng nói chuyện là sử dụng cụm từ riêng, thay đổi tông giọng, độ to và tốc độ nói, và nhìn kĩ hơn vào người nghe, Người nghe có thể cho thấy họ muốn nói bằng cách thể hiện bồn chồn, hướng người về phía trước hoặc đơn giản là ngắt lời những gì mọi người phản đối cho dù điều đó đã được làm rõ
Language Focus trang 11-13 SBT Tiếng Anh 10
Exercise 1 (trang 11-12 sbt Tiếng Anh 10): Choose the words...(Chọn từ có phần in nghiêng phát âm là /^/và / a:/)
1. fast, headmaster, father, classmate
2. lovely, worry, wonderful, month
3. subject, study, suffer, hundred
4. party, marvelous, market, partner
5. laugh, aunt
Exercise 2 (trang 12 sbt Tiếng Anh 10): Choose the best option...(Chọn phướng ấn đúng nhất để hoàn thành các câu sau)
1. C | 2. A | 3. B | 4. D | 5. C |
6. D | 7. B | 8. A | 9. D | 10. C |
Exercise 3 (trang 12-13 sbt Tiếng Anh 10): Choose the appropriate...(Chọn phương án thích hợp để hoàn thành các câu)
1. F | 2. D | 3. H | 4. A |
5. C | 6. G | 7. B | 8. E |
Exercise 4 (trang 13 sbt Tiếng Anh 10): Put the verbs...(Biến đổi động từ trong ngoặc về dạng danh động từ hoặc dạng nguyên thể.)
1. borrowing; asking; to do
2. spending; earning
3. repeat; to make; to do
4. working; spending
5. looking; being
Speaking trang 14-15 Sách bài tập Tiếng Anh 10
Exercise 1 (trang 14 sbt Tiếng Anh 10): Complete the following conversations...(Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách chọn câu phù hợp trong bảng)
1. B | 2. A | 3. D | 4. C |
Hướng dẫn dịch:
A.
Nữ nhân viên: Chào buổi tối, Quý bà. Tôi có thể giúp gì cho bà?
Bà Lan: Vâng. Chiếc mũ này giá bao nhiêu?
Nữ nhân viên: 20$, thưa Bà.
Bà Lan: 20$ ư? Thế thì đắt quá! Nó chỉ là chiếc mũ vải và không nên đắt hơn 12$.
Nữ nhân viên: Chúng tôi phải kiếm sống nữa chứ. Nhưng nếu bà lấy nó, tôi sẽ bán cho bà giá 15$.
B.
Lan: Kỳ thi của chúng ta chỉ còn cách 3 tuần nữa. Cậu đã ôn tập xong chưa?
Tâm: Không, tớ chưa, thật sự. Mỗi khi tớ ngồi xuống để học, tớ dường như không thể tập trung.
Lan: Tớ cũng thế. Có lẽ chúng ta nên cùng học. Điều đó có thể giúp cả hai chúng ta.
Tâm: Ừ! Đó là một ý kiến hay. Khi nào chúng ta sẽ bắt đầu.
Exercise 2 (trang 14-15 sbt Tiếng Anh 10): Choose the best option...(Chọn đáp án đúng nhất chỉ ra biểu hiện phù hợp nhất để điền vào chỗ trống)
1. D | 2. A | 3. C | 4. B |
Hướng dẫn dịch:
A.
Nam và Quang vừa chơi cầu lông xong. Huấn luyện viên của của họ, ông Lai, đến gặp họ.
Ông Lai: Chúc mừng, Nam và Quang, Hai em đều chơi rất tuyệt.
Nam: Cảm ơn, thầy Lai. Đó là có một người huấn luyện viên tốt như thầy ạ.
Quang: Nam nói đúng. Chúng em làm được như vậy là nhờ có thầy, thưa thầy.
B.
Xe của ông David đỡ trái phép ở khu vực cấm đỗ xe ở sân bay. Một cảnh sát đến gặp ông ta.
Cảnh sát: Ahem! Xe của ông đang đỗ trái phép ở đây, thưa ông. Tôi sẽ cho ông một vé phạt.
Ông David: Oh, làm ơn đừng làm như vậy thưa ngài cảnh sát. Tôi chỉ đỗ ở đây để chờ một hành khách đi xe lăn. Vả lại, tôi cũng đã đỗ ở chỗ đỗ xe rồi mà.
Cảnh sát: Ồ, thôi được. Tôi sẽ tha cho anh lần này. Chắc rằng lần sau sẽ không làm thế nữa đấy.
Writing trang 16-17 SBT Tiếng Anh 10
Exercise 1 (trang 16 sbt Tiếng Anh 10): Choose the sentence...(Chọn câu có ngữ pháp đúng trong các câu sau)
1. B | 2. C | 3. D | 4. D | 5. A |
Exercise 2 (trang 17 sbt Tiếng Anh 10): Punctuate the following formal...(Đặt dấu câu cho bức thư phàn nàn sau. Tách thành đoạn văn nếu bạn nghĩ là cần thiết và viết lại vào khoảng trống ở dưới)
13 Chestnut Street
Durham
18 March 2002
Bayview Inn
224 Henry Street
London
Dear Sir or Madam,
On March 10th, my friends and I arrived at your inn hoping to spend an enjoyable weekend. Since your ad says "have a wonderful time or get your money back”, I am requesting that you refund our money.
From the moment we arrived, there were problems with the service. First, a very unfriendly desk clerk couldn't find our reservation. After waiting almost half an hour, we were led by another unfriendly clerk to our room. The room, which had a view of a parking lot instead of the bay, had not yet been cleaned, so we found dirty towels on the beds and cigarette butts in the ashtrays. This was not the weekend we had been looking forward to.
Service at your inn was not always like this. My previous visits were always enjoyable because of the courteous service and clean rooms with beautiful views. I expect to receive my refund shortly.
Sincerely yours,
David James.
Hướng dẫn dịch:
Số 13 Đường Chestnut
Durham
18 tháng Ba năm 2002
Bayview Inn
Số 224 đường Henly
London
Kính thưa Ông hoặc Bà,
Vào ngày 10 tháng Ba, tôi và những người bại đã đến khách sạn của quý vị hi vọng có một cuối tuần thoải mái. Vì quảng cáo của quý vị nói “có một khoảng thời gian tuyệt vời hoặc nhận lại tiền của bạn”, tôi đề nghị quý vị hoàn trả lại tiền cho chúng tôi.
Từ lúc chúng tôi đến, có những vấn đề về dịch vụ. Trước tiên, một nhân viên trực bàn rất không thân thiện không thể tìm thấy đặt phòng của chúng tôi. Sauk hi chờ gần nửa tiếng đồng hồ, chúng tôi được dẫn đến phòng bởi một nhân viên không thân thiện khác. Căn phòng, nơi có tầm nhìn ra một bãi đỗ xe thay vì vịnh, chưa hề được dọn dẹp, và chúng tôi tìm thấy khăn tắm bẩn trên giường và đầu lọc thuốc lá trong gạt tàn. Đó không phải là cuối tuần mà chúng tôi mong đợi.
Dịch vụ ở khách sạn của quý vị không phải luôn luôn như vậy. Những lần đến thăm trước của tôi luôn tuyệ vời vì dịch vị tinh tế và phòng ốc sạch sẽ với cảnh đẹp. Tôi mong được nhận lại tiền của mình sớm.
Trân trọng,
David James
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải SBT Anh 10 Unit 2: School talks, chi tiết, đầy đủ nhất, file PDF hoàn toàn miễn phí.
Từ khóa » Giải Sách Tiếng Anh 10 Unit 2
-
Unit 2 Lớp 10: Humans And The Environment - Kết Nối Tri Thức
-
Unit 2 Lớp 10: Reading | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 10
-
Giải SGK Tiếng Anh 10 Mới - Unit 2: Your Body And You
-
Unit 2 - Tiếng Anh Lớp 10: Your Body And You
-
Unit 2: Your Body And You | Giải Tiếng Anh Lớp 10 Mới
-
Giải Unit 2 Lớp 10 School Talks SGK Hệ 7 Năm
-
Unit 2. Your Body And You | Giải Anh 10 Mới - TopLoigiai
-
Giải Bài Tập Unit 2 Your Body And You | Giải Tiếng Anh 10
-
Language - Trang 17 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 Thí điểm
-
Getting Started Unit 2: Your Body And You | Tiếng Anh 10 Mới Trang 16
-
Hướng Dẫn Giải Unit 2: Your Body And You Trang 16 Sgk Tiếng Anh ...
-
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 2: Your Body And You
-
Tiếng Anh 10 Unit 2: Humans And The Environment - Kết Nối Tri Thức
-
Top 8 Tiếng Anh 10 Unit 2: Your Body And You 2022 - Ghế Văn Phòng