Giải Thuật Tìm Kiếm Theo Chiều Sâu (Depth First Search) - VietTuts
Cấu Trúc Dữ Liệu & Giải Thuật
Tổng quan về cấu trúc dữ liệu và giải thuật Cấu trúc dữ liệu là gì? Giải thuật là gì? Cài đặt môi trườngGiải Thuật
Giải thuật tiệm cận Giải thuật tham lam Giải thuật chia để trị Giải thuật qui hoạch độngCấu Trúc Dữ Liệu Mảng
Cấu trúc dữ liệu mảngDanh sách liên kết - Linked list
Cấu trúc dữ liệu Linked List Cấu trúc dữ Doubly Linked List Cấu trúc dữ Circular Linked ListNgăn Xếp & Hàng Đợi
Cấu trúc dữ liệu ngăn xếp - Stack Cấu trúc dữ hàng dợi - QueueMột Số Giải Thuật Tìm Kiếm
Tìm kiếm tuyến tính - Linear Search Tìm kiếm nhị phân - Binary Search Tìm kiếm nội suy - Interpolation Search Cấu trúc dữ liệu Hash TableMột Số Giải Thuật Sắp Xếp
Giải thuật sắp xếp Sắp xếp nổi bọt - Bubble Sort Sắp xếp chèn - Insertion Sort Sắp xếp chọn - Selection Sort Sắp xếp trộn - Merge Sort Sắp xếp nhanh - Quick Sort Giải thuật Shell Sort Giải thuật quay lui - Back TrackingCấu Trúc Dữ Liệu Đồ Thị (Graph)
Cấu trúc dữ liệu đồ thị Tìm kiếm theo chiều sâu - Depth First Search Tìm kiếm theo chiều sâu - Breadth First Search Cấu trúc dữ liệu đồ thị (Graph) Giải thuật tìm kiếm theo chiều rộng (Breadth First Search)Nội dung chính
- Giải thuật tìm kiếm theo chiều sâu là gì?
Giải thuật tìm kiếm theo chiều sâu là gì?
Giải thuật tìm kiếm theo chiều sâu (Depth First Search – viết tắt là DFS), còn được gọi là giải thuật tìm kiếm ưu tiên chiều sâu, là giải thuật duyệt hoặc tìm kiếm trên một cây hoặc một đồ thị và sử dụng stack (ngăn xếp) để ghi nhớ đỉnh liền kề để bắt đầu việc tìm kiếm khi không gặp được đỉnh liền kề trong bất kỳ vòng lặp nào. Giải thuật tiếp tục cho tới khi gặp được đỉnh cần tìm hoặc tới một nút không có con. Khi đó giải thuật quay lui về đỉnh vừa mới tìm kiếm ở bước trước.
Trong hình minh họa trên, giải thuật tìm kiếm theo chiều sâu đầu tiên duyệt từ các đỉnh A tới B tới C tới D sau đó tới E, sau đó tới F và cuối cùng tới G. Giải thuật này tuân theo qui tắc sau:
Qui tắc 1: Duyệt tiếp tới đỉnh liền kề mà chưa được duyệt. Đánh dấu đỉnh mà đã được duyệt. Hiển thị đỉnh đó và đẩy vào trong một ngăn xếp (stack).
Qui tắc 2: Nếu không tìm thấy đỉnh liền kề, thì lấy một đỉnh từ trong ngăn xếp (thao tác pop up). (Giải thuật sẽ lấy tất cả các đỉnh từ trong ngăn xếp mà không có các đỉnh liền kề nào)
Qui tắc 3: Lặp lại các qui tắc 1 và qui tắc 2 cho tới khi ngăn xếp là trống.
Bảng dưới đây minh họa các qui tắc với hình ví dụ trên:
Bước | Duyệt | Mô tả |
---|---|---|
1. | Khởi tạo ngăn xếp (stack) | |
2. | Đánh dấu đỉnh S là đã duyệt và đặt đỉnh này vào trong ngăn xếp. Tìm kiếm bất kỳ đỉnh liền kề nào mà chưa được duyệt từ đỉnh S. Chúng ta có 3 đỉnh và chúng ta có thể lấy bất kỳ đỉnh nào trong số chúng. Ví dụ, chúng ta lấy đỉnh A theo thứ tự chữ cái. | |
3. | Đánh dấu đỉnh A là đã duyệt và đặt vào trong ngăn xếp. Tìm kiếm bất kỳ đỉnh liền kề nào với đỉnh A. Cả S và D đều là hai đỉnh liền kề A nhưng chúng ta chỉ quan tâm về đỉnh chưa được duyệt. | |
4. | Duyệt đỉnh D, đánh dấu đỉnh này là đã duyệt và đặt vào trong ngăn xếp. Ở đây, chúng ta có B và C là hai đỉnh kề với D và cả hai đều là chưa được duyệt. Chúng ta sẽ chọn theo thứ tự chữ cái một lần nữa. | |
5. | Chọn B, đánh dấu là đã duyệt và đặt vào trong ngăn xếp. Ở đây B không có bất kỳ đỉnh liền kề nào mà chưa được duyệt. Vì thế chúng ta lấy B ra khỏi ngăn xếp. | |
6. | Kiểm tra phần tử trên cùng của ngăn xếp để trở về nút đã duyệt trước đó và kiểm tra xem đỉnh này có đỉnh nào liền kề mà chưa được duyệt hay không. Ở đây, chúng ta tìm thấy đỉnh D nằm ở trên cùng của ngăn xếp. | |
7. | Chỉ có một đỉnh liền kề với D mà chưa được duyệt, đó là đỉnh C. Chúng ta duyệt C, đánh dấu là đã duyệt và đặt vào trong ngăn xếp. |
Vì C không có bất kỳ đỉnh nào liền kề mà chưa được duyệt, chúng ta tiếp tục lấy các đỉnh từ trong ngăn xếp để tìm xem có còn bất kỳ đỉnh nào liền kề mà chưa được duyệt hay không. Trong ví dụ này là không có, và chúng ta vẫn tiếp tục cho tới khi ngăn xếp là trống.
Cấu trúc dữ liệu đồ thị (Graph) Giải thuật tìm kiếm theo chiều rộng (Breadth First Search)Recent Updates
Xuất dữ liệu ra màn hình console trong JavaCài đặt môi trường JavaJava Swing - Bài tập quản lý sinh viên trong javaLinkedList trong javaArrayList trong javaBài tập java có lời giảiXác thực dữ liệu (Data Validation) trong ExcelSắp xếp dữ liệu trong ExcelLọc dữ liệu (Data Filter) trong ExcelHeader và Footer trong ExcelMàu văn bản và màu nền (background) trong ExcelCăn chỉnh văn bản trong ExcelSắp Tết 2024 Rồi! - Còn bao nhiêu ngày nữa là đến tết 2024?VietTuts on facebook
Học Lập Trình Online Miễn Phí - VietTuts.Vn
Danh Sách Bài Học
Học Java | Hibernate | Spring Học Excel | Excel VBA Học Servlet | JSP | Struts2 Học C | C++ | C# Học Python Học SQL
Bài Tập Có Lời Giải
Bài tập Java Bài tập C Bài tập C++ Bài tập C# Bài tập Python Ví dụ Excel VBA
Câu Hỏi Phỏng Vấn
201 câu hỏi phỏng vấn java 25 câu hỏi phỏng vấn servlet 75 câu hỏi phỏng vấn jsp 52 câu hỏi phỏng vấn Hibernate 70 câu hỏi phỏng vấn Spring 57 câu hỏi phỏng vấn SQL
Từ khóa » Dfs Là Gì
-
Giới Thiệu đầy đủ Về DFS (Hệ Thống Tệp Phân Tán) [MiniTool Wiki]
-
Tìm Kiếm Theo Chiều Sâu – Wikipedia Tiếng Việt
-
MCSA 2012: Distributed File System (DFS) - Technology Diver
-
Định Nghĩa Distributed File System (DFS) Là Gì?
-
DFS Là Gì? Định Nghĩa Và Giải Thích ý Nghĩa
-
Cây DFS (Depth-First Search Tree) Và ứng Dụng - VNOI
-
Hướng Dẫn Cài đặt DFS Step By Step - Nguyen Manh Dung
-
Công Nghệ DFS Là Gì? Những điều Cần Biết Về ... - Intellipure Vietnam
-
[Wireless Router] DFS (Dynamic Frequency Selection) Là Gì Và Nó ...
-
Thuật Toán DFS Là Gì
-
Dịch Vụ Dfs Là Gì - VIETNAMNET.INFO
-
Sự Khác Biệt Giữa BFS Và DFS
-
Cách Thiết Lập DFS Namespaces Trong Windows Server 2016
-
Dfs Là Gì - Nghĩa Của Từ Dfs - Thả Rông
-
BFS Và DFS - How Kteam
-
Tìm Kiếm Theo Chiều Sâu - Wiki Là Gì
-
MCSA 2012: Distributed File System (DFS)
-
DFS Viết Tắt Của Từ Tưởng Tượng Là Gì? - Nhận Xét Wiki
-
Cấu Hình DFS - Quản Trị Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Cổ Phần Tasco ...