Giải Toán 10 SGK Nâng Cao Chương 4 Bài 1 Bất đẳng Thức Và ...
Có thể bạn quan tâm
NONE Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Toán 10 nâng cao Chương 4 Bài 1 Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Đại số 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
ATNETWORKBài 1 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 2 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 3 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 4 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 5 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 6 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 7 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 8 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 9 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 10 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 11 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 12 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 13 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Bài 1 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng, nếu a > b và ab > 0 thì \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(\frac{1}{a} < \frac{1}{b} \Leftrightarrow \frac{1}{b} - \frac{1}{a} > 0 \Leftrightarrow \frac{{a - b}}{{ab}} > 0\) (vì a - b > 0 và ab > 0)
Vậy \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\)
Bài 2 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng nửa chu vi của tam giác lớn hơn mỗi cạnh của tam giác đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi a, b, c là ba cạnh của một tam giác, khi đó ta có nửa chu vi của tam giác đó là: \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)
Ta có:
\(p - a = \frac{{a + b + c - 2a}}{2} = \frac{{b + c - a}}{2}\)
Vì b + c > a (bđt tam giác) nên p > a
Chứng minh tương tự ta có p > b và p > c.
Bài 3 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca với mọi số thực a, b, c.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca
⇔ a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca ≥ 0
⇔ 2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca ≥ 0
⇔ (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 ≥ 0 (luôn đúng)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a – b = b – c = c – a = 0, tức là a = b = c
Bài 4 trang 109 SGK Toán 10 nâng cao
Hãy so sánh các kết quả sau đây:
a) \(\sqrt {2000} + \sqrt {2005} \) và \(\sqrt {2002} + \sqrt {2003} \) (không dùng bảng số hoặc máy tính)
b) \(\sqrt {a + 2} + \sqrt {a + 4} \) và \(\sqrt a + \sqrt {a + 6} \,\,\left( {a \ge 0} \right)\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Giả sử ta có \(\sqrt {2000} + \sqrt {2005} < \sqrt {2000} + \sqrt {2003} \,\,\left( 1 \right)\)
Khi đó:
\(\begin{array}{l} \left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {2000} + \sqrt {2005} } \right)^2} < {\left( {\sqrt {2000} + \sqrt {2003} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 4005 + 2\sqrt {2000.2005} < 4005 + 2\sqrt {2002.2003} \\ \Leftrightarrow 2000.2005 < 2002.2003\\ \Leftrightarrow 2000.2005 < \left( {2000 + 2} \right)\left( {2005 - 2} \right)\\ \Leftrightarrow 2000.2005 < 2000.2005 + 6\left( {ld} \right) \end{array}\)
Vậy \(\sqrt {2000} + \sqrt {2005} < \sqrt {2000} + \sqrt {2003} \)
Câu b:
Giả sử ta có \(\sqrt {a + 2} + \sqrt {a + 4} \le \sqrt a + \sqrt {a + 6} \left( {a \ge 0} \right)\,\,\left( 2 \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left( 2 \right) \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {a + 2} + \sqrt {a + 4} } \right)^2} \le {\left( {\sqrt a + \sqrt {a + 6} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2a + 6 + 2\sqrt {\left( {a + 2} \right)\left( {a + 6} \right)} \le 2a + 6 + 2\sqrt {a\left( {a + 6} \right)} \\ \Leftrightarrow \left( {a + 2} \right)\left( {a + 4} \right) \le a\left( {a + 6} \right)\\ \Leftrightarrow {a^2} + 6a + 8 \le {a^2} + 6a \Leftrightarrow 8 \le 0 \end{array}\)
Vì \(8 \le 0\) là vô lý nên \(\sqrt {a + 2} + \sqrt {a + 4} > \sqrt a + \sqrt {a + 6} \left( {a \ge 0} \right)\,\,\left( 2 \right)\)
Bài 5 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng, nếu a > 0 và b > 0 thì \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)
Hướng dẫn giải:
Với a > 0, b > 0 ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}} \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ab}} \ge \frac{4}{{a + b}}\\ \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab\\ \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \ge 4ab\\ \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \end{array} (ld)\)
Vậy \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)
Đẳng thức xảy ra khi a = b
Bài 6 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng nếu a ≥ 0 và b ≥ 0 thì a3 + b3 ≥ ab(a + b). Khi nào đẳng thức xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
a3 + b3 ≥ ab(a + b)
⇔ (a + b)(a2 - ab + b2) – ab(a + b) ≥ 0
⇔ (a + b)(a - b)2 ≥ 0 (luôn đúng)
Dấu bằng xảy ra khi a = b
Bài 7 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
a) Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.
b) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {a^2} + ab + {b^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} + 2.a.\frac{b}{2} + \frac{{{b^2}}}{4} + \frac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {a + \frac{b}{2}} \right)^2} + \frac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\left( {ld} \right) \end{array}\)
Vậy a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.
Câu b:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {a^4} + {b^4} \ge {a^3}b + a{b^3}\\ \Leftrightarrow {a^4} - {a^3}b - a{b^3} + {b^4} \ge 0\\ \Leftrightarrow {a^3}\left( {a - b} \right) - {b^3}\left( {a - b} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {{a^3} - {b^3}} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) \ge 0\left( {ld} \right) \end{array}\)
Vậy a4 + b4 ≥ a3b + ab3 với mọi a, b
Bài 8 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng nếu a, b và c là độ dài ba cạnh một tam giác thì a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có:
\(\begin{array}{l} a < b + c \Rightarrow {a^2} < a\left( {b + c} \right) \Rightarrow {a^2} < ab + ac\,\,\left( 1 \right)\\ b < a + c \Rightarrow {b^2} < bc + bc\,\,\left( 2 \right)\\ c < a + b \Rightarrow {c^2} < ca + cb\,\,\left( 3 \right) \end{array}\)
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được:
\({a^2} + {b^2} + {c^2} < 2\left( {ab + bc + ca} \right)\)
Bài 9 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng nếu a ≥ 0 và b > 0 thì \(\frac{{a + b}}{2}.\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \le \frac{{{a^3} + {b^3}}}{2}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{a + b}}{2}.\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \le \frac{{{a^3} + {b^3}}}{2}\\ \Leftrightarrow {a^3} + a{b^2} + {a^2}b + {b^3} \le 2{a^3} + 2{b^3}\\ \Leftrightarrow {a^3} - a{b^2} - {a^2}b + {b^3} \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2}\left( {a + b} \right) \ge 0\left( {ld} \right) \end{array}\)
Vậy \(\frac{{a + b}}{2}.\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \le \frac{{{a^3} + {b^3}}}{2}\)
Bài 10 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
a) Chứng minh rằng, nếu \(x \ge y \ge 0\) thì \(\frac{x}{{1 + x}} \ge \frac{y}{{1 + y}}\)
b) Chứng minh rằng đối với hai số tùy ý a, b ta có: \(\frac{{\left| {a - b} \right|}}{{1 + \left| {a - b} \right|}} \le \frac{{\left| a \right|}}{{1 + \left| a \right|}} + \frac{{\left| b \right|}}{{1 + \left| b \right|}}\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Với \(x \ge y \ge 0\), ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{x}{{1 + x}} \ge \frac{y}{{1 + y}} \Leftrightarrow x\left( {1 + y} \right) \ge y\left( {1 + x} \right)\\ \Leftrightarrow x + xy \ge y + xy \Leftrightarrow x \ge y \end{array}\)
Điều này đúng với giả thiệt
Vậy ta có điều phải chứng minh
Câu b:
Vì \(\left| {a - b} \right| \ge \left| a \right| + \left| b \right|\) nên theo câu a ta có:
\(\frac{{\left| {a - b} \right|}}{{1 + \left| {a - b} \right|}} \le \frac{{\left| a \right| + \left| b \right|}}{{1 + \left| a \right| + \left| b \right|}} = \frac{{\left| a \right|}}{{1 + \left| a \right| + \left| b \right|}} + \frac{{\left| b \right|}}{{1 + \left| a \right| + \left| b \right|}} \le \frac{{\left| a \right|}}{{1 + \left| a \right| + }} + \frac{{\left| b \right|}}{{1 + \left| b \right|}}\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 0.
Bài 11 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Chứng minh rằng:
a) Nếu a, b là hai số cùng dấu thì \(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \ge 2\)
b) Nếu a, b là hai số trái dấu thì \(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \le - 2\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Nếu a, b là hai số cùng dấu thì \(\frac{a}{b};\frac{b}{a}\) là hai số dương nên áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
\(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \ge 2\sqrt {\frac{a}{b}.\frac{b}{a}} = 2\)
Câu b:
Nếu a, b là hai số trái dấu thì \( - \frac{a}{b}; - \frac{b}{a}\) là hai số dương nên áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
\( - \frac{a}{b} + \left( { - \frac{b}{a}} \right) \ge 2 \Leftrightarrow \frac{a}{b} + \frac{b}{a} \le - 2\)
Bài 12 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = (x + 3)(5 – x) với −3 ≤ x ≤ 5
Hướng dẫn giải:
Vì −3 ≤ x ≤ 5 nên x + 3 ≥ 0 và 5 – x ≥ 0
Hai số không âm nên x + 3và 5 – x có tổng là: (x + 3) + (5 – x) = 8 không đổi
Do đó: f(x) đạt giá trị lớn nhất khi x + 3 = 5 – x ⇔ x = 1
Vậy với x = 1, f(x) đạt giá trị lớn nhất bằng 16.
Vì f(x) ≥ 0 nên giá trị nhỏ nhất của f(x) = 0 khi x = −3 hoặc x = 5
Bài 13 trang 110 SGK Toán 10 nâng cao
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{2}{{x - 1}}\) với x > 1
Hướng dẫn giải:
Vì x > 1 nên x - 1 và \(\frac{2}{{x - 1}}\) là hai số dương nên áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
\(f\left( x \right) = x + \frac{2}{{x - 1}} = 1 + \left( {x - 1} \right) + \frac{2}{{x - a}} \ge 1 + 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\frac{2}{{x - 1}}} = 1 + 2\sqrt 2 \)
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi \(x - 1 = \frac{2}{{x - 1}} \Leftrightarrow x = 1 + \sqrt 2 \)
Vậy giá trị nhỏ nhất của f(x) là \(1 + 2\sqrt 2 \) tại \(x = 1 + \sqrt 2 \)
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 10 Chương 4 Bài 1 Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt.
NONE Tư liệu nổi bật tuần
-
Phương pháp quy nạp - Bài tập áp dụng và Vận dụng thực tế đầy đủ nhất
12/07/2023 422 -
Giải quyết bài toán Quy tắc đếm, Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp bằng phương pháp lập sơ đồ hay nhất
12/07/2023 301 -
Công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và bài tập áp dụng Toán 9 chi tiết nhất
11/07/2023 271 -
Công thức và bài tập áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán lớp 9 đầy đủ nhất
11/07/2023 231 -
Tổng hợp công thức và bài tập tính thể tích các dạng khối lăng trụ hay nhất
10/07/2023 377 - Xem thêm
Bộ đề thi nổi bật
UREKA Xem online ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)AANETWORK
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON
QC Bỏ qua >>
Từ khóa » Toán 10 Nâng Cao Bất đẳng Thức
-
Giải Toán 10 Nâng Cao Bài 1: Bất đăng Thức Và Chứng Minh Bất ...
-
Bài 1: Bất đẳng Thức Và Chứng Minh Bất đẳng Thức
-
Bài Tập Về Bất đẳng Thức Lớp 10 Nâng Cao - 123doc
-
[Toán 10] - Bất đẳng Thức (Bài Tập SGK Nâng Cao) - YouTube
-
Bài 9, 10, 11, 12 Trang 110 SGK Đại Số 10 Nâng Cao: Bất đẳng Thức ...
-
Bài 13, 14, 15, 16 Trang 110, 112 Đại Số 10 Nâng Cao: Bất đẳng Thức ...
-
Đại Số 10 – Bất đẳng Thức, Bất Phương Trình – Bài Tập Nâng Cao Về ...
-
Bài 1: Bất đăng Thức Và Chứng Minh Bất đẳng Thức
-
Chương 4. Bất đẳng Thức Và Bất Phương Trình - TopLoigiai
-
Bất đẳng Thức Lớp 10 - Phân Loại Bài Tập Và Cách Giải đáp án
-
Câu 4.11 Trang 104 Sách BT Đại Số 10 Nâng Cao: Bài 1. Bất đẳng ...
-
Câu 19 Trang 112 SGK Đại Số 10 Nâng Cao, Chứng Minh Rằng Nếu A ...
-
Các Dạng Bài Tập Toán 10 Cơ Bản Và Nâng Cao - Kiến Guru
-
Giáo án Đại Số Lớp 10 Nâng Cao - Chương 4: Bất đẳng Thức Và Bất ...