Giải Toán 5 Bài: Ôn Tập Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Trang 23, 24

[toc:ul]

Bài tập 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Trả lời:

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào dấu chấm

a. 18 yến = ... kg b. 430 kg = ... yến

200 tạ = .. kg 2500kg = ... tạ

35 tấn = ... kg 16 000kg = ... tấn

c. 2kg 326g = ... g d. 4008g = ... kg ... g

6kg 3g = ... g 9050 kg = ... tấn ... kg

Trả lời:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng ở câu 1 ta có các kết quả sau:

a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến

200 tạ = 20 000 kg 2500kg = 25 tạ

35 tấn = 35 000 kg 16 000kg = 16 tấn

c. 2kg 326g = 2326 g d. 4008g = 4 kg 8 g

6kg 3g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50kg

Bài tập 3: So sánh < > =

2 kg 50g ... 2500g 6090kg ... 6 tấn 8kg

13kg 85g ... 13kg 805g $\frac{1}{4}$ tấn ... 250 kg

Trả lời:

2 kg 50g ... 2500g 6090kg ... 6 tấn 8kg

=> 2050 g < 2500g => 6090kg > 6008kg

13kg 85g ... 13kg 805g $\frac{1}{4}$ tấn ... 250 kg

=>13085g < 13805g => 250 kg = 250kg

Bài tập 4: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg....

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Ngày thứ bán được số đường là:

300 x 2= 600 ( kg)

Hai ngày đầu bán được số đường là:

300 + 600 = 900 (kg)

Ngày thứ ba bán được số đường là:

1000 - 900 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg

Từ khóa » Bảng đo Khối Lượng Lớp 5