Giải VBT Tiếng Việt 3 Chính Tả - Tuần 20 Trang 6, 9 Tập 2

Nội dung bài viết

  1. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 20 trang 6: Chính tả
  2. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 20 trang 9: Chính tả

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 20 - Chính tả trang 6, 9 được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 20 trang 6: Chính tả

Câu 1:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Viết lời giải các câu đố sau:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 20: Chính tả

- Đúng là một cặp sinh đôi

Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang

Anh làm rung động không gian

Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.

Là...................

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 20: Chính tả

- Miệng dưới biển, đầu trên non

Thân dài uốn lượn như con thằn lằn

Bụng đầy những nước trắng ngần

Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.

Là................

Đáp án:

Viết lời giải các câu đố sau:

- Đúng là một cặp sinh đôi

Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang

Anh làm rung động không gian

Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.

Là sấm và sét

- Miệng dưới biển, đầu trên non

Thân dài uốn lượn như con thằn lằn

Bụng đầy những nước trắng ngần

Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.

Là con sông

Câu 2:

Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống:

- Ăn không rau như đau không th…ˊ….

- Cơm tẻ là mẹ r….ˌ…..

- Cả gió thì tắt đ …ˊ….

- Thẳng như r..ˌ…. ngựa.

Đáp án:

Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống:

- Ăn không rau như đau không thuốc.

- Cơm tẻ là mẹ ruột.

- Cả gió thì tắt đuốc.

- Thẳng như ruột ngựa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 20 trang 9: Chính tả

Câu 1:

Điền vào chỗ trống

a) hoặc x

sáng…. uốt, xao…... uyến

sóng…... ánh, xanh….. ao

b) uôt hoặc uôc

gầy g..ˌ… chải ch..ˊ….

nhem nh..ˊ…. n….. nà

TRẢ LỜI:

Điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x

sáng suốt, xao xuyến

sóng sánh, xanh xao

b) uôt hoặc uôc

gầy guộc, chải chuốt

nhem nhuốc, nuột nà

Câu 2:

Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1:

a)

Từ

Câu

sáng .. ..uốt

……………………………………

 

xao.......uyến

……………………………………

 

sóng ....ánh

…………………………………

 

xanh…..ao

……………………………………

 

b)

Từ

Câu

gầy g..ˌ ….

……………………………………

 

chải ch...ˊ.....

……………………………………

 

Nhem nh..ˊ.

………………………………………

 

n...ˌ….nà

………………………………………

 

Đáp án:

Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập:

a)

Từ

Câu

sáng suốt

Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt.

xao xuyến

Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp.

sóng sánh

Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài.

xanh xao

Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao.

b)

Từ

Câu

gầy guộc

Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình.

chải chuốt

Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình.

nhem nhuốc

Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ.

nuột nà

Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 20 - Chính tả trang 6, 9 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Từ khóa » đặt Câu Với Gầy Guộc