Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Tuần 4: Chính Tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Chính tảGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tuần 4Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Các em học sinh đã biết đầy đủ về các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng các dấu câu, lối viết hoa,.. hay chưa? Để củng cố thêm kiến thức về Chính tả, mời các em cùng tham khảo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4 trang 14 và trang 16: Chính tả.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Chính tả

  • 1. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4 trang 14: Chính tả
  • 2. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4 trang 16: Chính tả

1. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4 trang 14: Chính tả

Câu 1. Điền iên hoặc yên vào chỗ trống:

.......... ổn, cô t........., chim........., thiếu n........

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) r, d hoặc gi

........ a dẻ, cụ....... à, ..... a vào, cặp......... a

b) ân hoặc âng

v........ lời, bạn th........, nhà t........; bàn ch......

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền iên hoặc yên vào chỗ trống:

yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) r, d hoặc gi

da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da

b) ân hoặc âng

vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân

2. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4 trang 16: Chính tả

Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:

Ba tiếng có

Ba tiếng có

M : con kiến,..........

M : yên tĩnh......,.

Câu 2. Điền vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm:

a) - Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.

+ Viết là dỗ trong các từ ngữ:..........................

+ Viết là giỗ trong các từ ngữ:........................

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

+ Viết là dòng trong các từ ngữ: ........................

+ Viết là ròng trong các từ ngữ: .........................

b) - Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương.

+ Viết là vần trong các từ ngữ: ..........................

+ Viết là vầng trong các từ ngữ: ........................

- Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.

+ Viết là dân trong các từ ngữ: .................................

+ Viết là dâng trong các từ ngữ: ................................

TRẢ LỜI:

Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:

3 chữ có

3 chữ có

M: con kiến, hiền, biểu, chiếu, tiền, tiếng

M: yên tĩnh, khuyên, yến, truyện, chuyển

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm:

a) - Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.

+ Viết là dỗ trong các từ ngữ sau: dạy dỗ, dỗ dành,...

+ Viết là giỗ trong các từ ngữ sau: ăn giỗ, đám giỗ, giỗ tổ Hùng vương, ngày giỗ,...

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

+ Viết là dòng trong các từ ngữ sau: dòng sông, dòng suối, dòng nước, dài dòng, dòng kẻ,...

+ Viết là ròng trong các từ ngữ sau: ròng rọc, nước ròng, ròng rã,...

b) - Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương.

+ Viết là vần trong các từ ngữ sau: vần vũ, học vần, đánh vần,.

+ Viết là vầng trong các từ ngữ sau: vầng trán, vầng trăng,...

- Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.

+ Viết là dân trong các từ ngữ sau: dân chúng, dân số, dân tộc, dân sinh, dân dã, nhân dân,...

+ Viết là dâng trong các từ ngữ sau: dâng hiến, dâng lễ, dâng cao,...

>>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

Ngoài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Chính tả ở trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm: các bài văn mẫu lớp 2 hay các đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để các em làm quen với tư duy Tự nhiên, hãy chỉ dẫn thật chậm, thật kỹ để các em hiểu và ghi nhớ dần dần. Không nên tạo áp lực quá cho các con hay bắt ép các con học quá sức mình. Thay vào đó nên tổ chức các trò chơi xen kẽ cho các em thích thú, có hứng học bài hơn nhé!

Ngoài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Chính tả trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Từ khóa » Tìm Từ Có Chữ Vầng