Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 121: Luyện Tập Chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 121: Luyện tập chungGiải vở bài tập Toán 4 tập 2Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài 121: Luyện tập chung

  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 1
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 2
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 3
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 4

Giải vở bài tập Toán 4 bài 121: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 42 có đáp án đầy đủ, chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập cách thực hiện phép tính trừ các phân số và cộng các phân số, các dạng bài tập liên quan đến cộng trừ phân số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải.

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 120: Luyện tập phép trừ phân số

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 1

Tính y:

a) \displaystyle y + {3 \over 4} = {4 \over 5}\(\displaystyle y + {3 \over 4} = {4 \over 5}\)

b) \displaystyle y - {3 \over {11}} = {9 \over {22}}\(\displaystyle y - {3 \over {11}} = {9 \over {22}}\)

c) \displaystyle {9 \over 2} - y = {2 \over 9}\(\displaystyle {9 \over 2} - y = {2 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án

\displaystyle a)\,\,y + {3 \over 4} = {4 \over 5}\(\displaystyle a)\,\,y + {3 \over 4} = {4 \over 5}\)

\displaystyle y = \,\,{4 \over 5} - {3 \over 4}\(\displaystyle y = \,\,{4 \over 5} - {3 \over 4}\)

\displaystyle y = \,\,{1 \over {20}}\(\displaystyle y = \,\,{1 \over {20}}\)

\displaystyle b)\,\,y - {3 \over {11}} = {9 \over {22}}\(\displaystyle b)\,\,y - {3 \over {11}} = {9 \over {22}}\)\displaystyle y = {9 \over {22}} + {3 \over {11}}\(\displaystyle y = {9 \over {22}} + {3 \over {11}}\)

\displaystyle y = {{15} \over {22}}\(\displaystyle y = {{15} \over {22}}\)

\displaystyle c)\,\,{9 \over 2} - y = {2 \over 9}\(\displaystyle c)\,\,{9 \over 2} - y = {2 \over 9}\)\displaystyle y = {9 \over 2} - {2 \over 9}\(\displaystyle y = {9 \over 2} - {2 \over 9}\)

\displaystyle y = {{77} \over {18}}\(\displaystyle y = {{77} \over {18}}\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 2

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4}\(\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4}\)        \displaystyle {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right)\(\displaystyle {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right)\)

Vậy\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4}\,...\,{9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right)\(\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4}\,...\,{9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án

\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4} = {4 \over 2} - {3 \over 4} ={8 \over 4} - {{3} \over 4} \displaystyle= {5 \over 4}\(\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4} = {4 \over 2} - {3 \over 4} ={8 \over 4} - {{3} \over 4} \displaystyle= {5 \over 4}\)\displaystyle {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right) = {9 \over 2} - {{13} \over 4} \displaystyle ={18 \over 4} - {{ 13} \over 4} = {5 \over 4}\(\displaystyle {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right) = {9 \over 2} - {{13} \over 4} \displaystyle ={18 \over 4} - {{ 13} \over 4} = {5 \over 4}\)

Vậy\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4} = {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right).\(\displaystyle \left( {{9 \over 2} - {5 \over 2}} \right) - {3 \over 4} = {9 \over 2} - \left( {{5 \over 2} + {3 \over 4}} \right).\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)\; \displaystyle{{18} \over {15}} + {7 \over {15}} + {{12} \over {15}}\(\; \displaystyle{{18} \over {15}} + {7 \over {15}} + {{12} \over {15}}\)

b)\;\displaystyle {9 \over 7} + {8 \over 7} + {{11} \over 7}\(\;\displaystyle {9 \over 7} + {8 \over 7} + {{11} \over 7}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.

Đáp án

a) \displaystyle {{18} \over {15}} + {7 \over {15}} + {{12} \over {15}}\(\displaystyle {{18} \over {15}} + {7 \over {15}} + {{12} \over {15}}\)

\displaystyle = \left( {{{18} \over {15}} + {{12} \over {15}}} \right) + {7 \over {15}}\(\displaystyle = \left( {{{18} \over {15}} + {{12} \over {15}}} \right) + {7 \over {15}}\)

\displaystyle = {{30} \over {15}} + {7 \over {15}} = {{37} \over {15}}\(\displaystyle = {{30} \over {15}} + {7 \over {15}} = {{37} \over {15}}\)

b) \displaystyle {9 \over 7} + {8 \over 7} + {{11} \over 7}\(\displaystyle {9 \over 7} + {8 \over 7} + {{11} \over 7}\)

\displaystyle = \left( {{9 \over 7} + {{11} \over 7}} \right) + {8 \over 7}\(\displaystyle = \left( {{9 \over 7} + {{11} \over 7}} \right) + {8 \over 7}\)\displaystyle= {{20} \over 7} + {8 \over 7} = {{28} \over 7}=4\(\displaystyle= {{20} \over 7} + {8 \over 7} = {{28} \over 7}=4\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 42 - Bài 4

Trong các bài kiểm tra môn Toán cuối học kì I của khối lớp Bốn có \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) có bài đạt điểm khá. Biết số bài đạt điểm giỏi và điểm khá là \frac{29}{35}\(\frac{29}{35}\) số bài kiểm tra. Hỏi số bài đạt điểm gỏi chiếm bao nhiêu phần của bài kiểm tra?

Phương pháp giải:

Muốn tìm phân số chỉ số bài đạt điểm giỏi ta lấy phân số chỉ số bài đạt điểm giỏi và điểm khá trừ đi phân số chỉ số bài đạt điểm khá.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4 bài 121

Trả lời

Số bài đạt điểm loại giỏi là:

\displaystyle {{29} \over {35}} - {3 \over 7} = {{14} \over {35}}\(\displaystyle {{29} \over {35}} - {3 \over 7} = {{14} \over {35}}\) (số bài kiểm tra)

Đáp số: \displaystyle {{14} \over {35}}\(\displaystyle {{14} \over {35}}\)số bài kiểm tra

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 122: Phép nhân phân số

...................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 131, 132: Luyện tập chung.

Từ khóa » Bài Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 42