Giáo án Chất Dẻo Và Vật Liệu Composite - 123doc

Kiến thức: - Khái niệm, thành phần, sản xuất và ứng dụng của về một số vật liệu : Chất dẻo, vật liệu compozit, tơ.. Kĩ năng: - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp : chất dẻo, tơ thông

Trang 1

BÀI 14 : VẬT LIỆU POLIME

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Khái niệm, thành phần, sản xuất và ứng dụng của về một số vật liệu : Chất dẻo, vật liệu compozit, tơ

2 Kĩ năng:

- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp : chất dẻo, tơ thông dụng

- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong sản xuất

- Củng cố kiến thức về phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp và trùng ngưng

3 Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu

polime trong đời sống và sản xuất

_ Yêu thích, say mê học tập nguyên cứu khoa học

4 Năng lực hướng tới:

_ Năng lực giao tiếp và hợp tác

_ Năng lực làm việc nhóm

_ Năng lực thuyết trình

II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên

_ Giáo án, máy tính có kết nối internet

_Các mẫu polime, tơ,…

_ Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng

_ Máy chiếu

2 Học sinh

_ Sách vở đồ dùng học tập

_ Một số sản phẩm nhựa

Trang 2

III PHƯƠNG PHÁP: _Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt

động nhóm

_ Phương pháp sử dụng phương tiện dạy học

IV TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

1 Mô tả chung tiến trình dạy học

STT và tên

hoạt động

Thời gian

Mô tả nội dung hoạt

động

Phương pháp

và kĩ thuật

Học liệu và phương tiện dạy

học 1.Tìm hiểu về

chất dẻo và

vật liệu

composite

5’ _ Giáo viên đưa ra

một số câu hỏi cho học sinh trả lời

_ Từ đó rút ra định nghĩa chất dẻo

Đàm thoại gợi mở

2.Tìm hiểu

một số chất

dẻo

20’ _ Giáo viên chia lớp

thành các nhóm để thảo luận

Phương pháp học tập nhóm

_ Dùng giấy A0 _ SGK hóa học _ Một số mẫu chất dẻo

3.Ứng dụng

chát dẻo và

tác hại việc

lạm dụng chất

dẻo

10’ _ Học sinh tham khảo

sgk

_ Quan sát máy chiếu _ Chia nhóm cho hs thảo luận,thực hiện nhiệm vụ

_ Gv cho gọi học sinh phát biểu

_Phương pháp thuyết trình

_ Phương pháp học tập nhóm

_ SGK hóa học _ Một vật dụng nhựa quen thuộc

4 Ghi tóm tắt

nội dung

5’ _ Gv tóm tắt nội dung Phương pháp

thuyết trình

5 Củng cố 5’ _ Gv tổ chức trò chơi Phương pháp

sử dụng trò chơi

Trang 3

2 Hoạt động dạy học cụ thể

Phần 1 : CHẤT DẺO :

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất dẻo và vật

liệu compozit

GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của

môi trường xung quanh (không khí, nước,

khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn

rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này

nagỳ càng cạn kiệt Vì vậy việc đi tìm các

nguyên liệu mới là cần thiết Một trong các

gải pháp là điều chế vật liệu polime

Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định

nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit Thế

nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu

SGK

I – CHẤT DẺO :

1 Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit:

- Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.

- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm

ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau

- Thành phần của vật liệu compozit, gồm : + chất nền (polime)

+ chất phụ gia khác + Chất độn

Hoạt động 2: GV cho học sinh làm 4 nhóm

để thảo luận các vấn đề.( Nêu ý tưởng lên

giấy A0)

Nhóm 1:GV yêu cầu HS viết PTHH của

phản ứng trùng hợp PE

HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng,

ứng dụng của PE, đặc điểm của PE

2 Một số polime dùng làm chất dẻo:

a) Polietilen (PE):CH2 CH2 n

CH2=CH2  t0,p,xt

- PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…

Nhóm 2: GV yêu cầu HS viết PTHH của

phản ứng trùng hợp PVC

HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng,

ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC

b) Poli (vinyl clorua) (PVC):CH2 CH

n

Cl nCH2 CH

Cl

Cl

xt, t0, p

n

vinyl clorua poli(vinyl clorua)

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa

Nhóm 3 :GV yêu cầu HS viết PTHH của

phản ứng trùng hợp PMM

HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng,

ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM

c) Poli (metyl metacylat) :CH2 C

COOCH3

CH3

n

- Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat

d) Poli (phenol fomanñehit) (PPF)

Trang 4

Nhĩm 4: GV yêu cầu HS viết PTHH của

phản ứng trùng hợp PPF

HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,

ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF

Cĩ 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit

- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:

OH

+nCH2O

OH

CH2OH H+, 750C

-nH2O

OH

CH2

n

ancol o-hiđroxibenzylic nhựa novolac

_ Khi Hs làm xong cho đại diện các tổ cố định sản phẩm lên bảng

_ Cho các tổ lần lượt trình bày kết quả

_ Gọi các tổ cịn lại nhận xét

_ Cơng bố đáp án trên máy chiếu

_ Yêu cầu các tổ quan sát đáp án

Hoạt động 3: Trình bày ứng dụng chất

dẻo

_ Cho học sinh quan sát những sản phẩm của

chất dẻo.( đã chuẩn bị)

_ Trình chiếu một số ứng dụng của chất dẻo

trên máy chiếu

_ Trình bày tính quan trọng của chất dẻo với

cuộc sống

Tác hại của việc lạm dụng chất dẻo:

_ Giáo viên đưa ra một số gợi ý của sự ơ

nhiễm chất dẻo trong cuộc sống( vd: ơ nhiễm

rác thải nhựa)

_ Trình chiếu sự ơ nhiễm rác thải nhựa.

_ Giao nhiệm vụ cho các nhĩm tìm hướng

giải quyết

HS: Nêu lên một số cách

Gv: Đưa ra nhận xét Khen ngợi đối với

những cách hay

Hoạt động 6: Ghi tĩm tắt nội dung

Gv:Nhận xét đánh giá và tổng kết lại kiến

thức trọng tâm

Hs: Ghi vở những nội dung đã được giáo

viên kết luận và chốt lại

Hoạt động 7: Củng cố

Trang 5

Gv: Phổ biến trò chơi rung chuông vàng cho

Hs Tổ chức cho Hs tham gia

Hs: Lắng nghe GV phổ biến tham gia trò chơi

Từ khóa » Trình Bày Khái Niệm Chất Dẻo